Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Đặt tính rồi tính 648 : 18 Tính giá trị của biểu thức: (1 084 × 31) : 62 = ...................... Tìm x, biết a) x × 45 = 69 345

    Câu 7

    Đặt tính rồi tính.

    648 : 18                       3530 : 36                    

    1654 : 25                     12408 : 22

    Phương pháp giải:

    Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:


    Câu 8

    Tính giá trị của biểu thức:

    (1084 × 31) : 62 = ......................                                           

                              = ......................                                                                      

    21315 + 14352 : 46 = ......................                                      

                                  = ......................                                                                             

    (315 + 685) : 40 = ......................

                             = ......................

    409821 – 324093 : 33  = ......................

                                       = ......................

    Phương pháp giải:

    - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
    - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    (1084 × 31) : 62 = 33604 : 62                                    

                              = 542                                                                                      

    21315 + 14352 : 46 = 21315 + 312                                       

                                  = 21627                                                                           

    (315 + 685) : 40 = 1000 : 40

                              = 25

    409821 – 324093 : 33  = 409821 – 9821

                                       = 400000


    Câu 9

    Tìm x, biết

    a) x × 45 = 69345 : 23           

    b) 19 × x = 96 × 57                            

    c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24

    Phương pháp giải:

    - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

    Lời giải chi tiết:

    a) x × 45 = 69345 : 23

    x × 45 = 3015                                    

       x          = 3015 : 45                                           

       x          = 67                                                                                                                    

    b) 19 × x = 96 × 57

        19 × x = 5472

        x = 5472 : 19

        x = 288

    c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24

        39872 : x = 768 : 24

        39872 : x = 32

        x = 39872 : 32

        x = 1246


    Câu 10

    Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

    6486 : 69 ............. 2162 : 23                                                  

    3968 : 32 ............. 16 × 124                                                   

    305 × 18 ............. 5508 : 18                                                   

    25 × 66 + 12306 ............. 22 × 75 + 12603

    (28 × 672) : 12    ............. 28 × (672 : 12)

    (3120 + 8640) : 24 ............. 3120 + 8640 : 24

    Phương pháp giải:

    Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả hai vế với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    6486 : 69 =  2162 : 23                                                

    3968 : 32 <  16 × 124                                                             

    305 × 18   > 5508 : 18                                                

    25 × 66 + 12306 <  22 × 75 + 12603

    (28 × 672) : 12    =  28 × (672 : 12)

    (3120 + 8640) : 24 < 3120 + 8640 : 24


    Câu 11

    Người ta đóng mì chính vào các gói, mỗi gói 400 g. Hỏi với 81 kg mì chính thì đóng được nhiều nhất là bao nhiêu gói và còn thừa bao nhiêu gam mì chính?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Đổi 81 kg về đơn vị g.

    Bước 2: Thực hiện phép chia 81000 : 400

    Lời giải chi tiết:

    Đổi 81 kg = 81000 g

    Ta có 81000 : 400 = 202 dư 200.

    Vậy 81 kg mì chính đóng được 202 gói và thừa 200g mì chính.


    Câu 12

    Một đội sản xuất móc đeo chìa khóa có 24 công nhân. Tháng thứ nhất sản xuất được 4108 chiếc, tháng thứ hai sản xuất được 3452 chiếc. Hỏi trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân của đội làm được bao nhiêu chiếc móc đeo chìa khóa?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm số chiếc móc đeo chìa khóa của cả đội trong hai tháng.

    Bước 2:số chiếc móc đeo chìa khóa trung bình mỗi công nhân làm = Số móc khóa làm trong hai tháng : số công nhân.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Có: 24 công nhân

    Tháng thứ nhất: 4108 chiếc

    Tháng thứ hai: 3452 chiếc

    Trung bình mỗi công nhân: ? chiếc

    Bài giải

    Trong cả hai tháng đội sản xuất đã làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:

    4109 + 3452 = 7560 (chiếc)

    Trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:

    7560 : 24 = 315 (chiếc)

    Đáp số: 315 chiếc móc chìa khóa

    Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4

    Để học tốt Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4, loạt bài giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

    Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 - Tập 1

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý