Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp số nguyên Tóan 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp số nguyên Tóan 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

    I. Thứ tự trong tập hợp số nguyên

    Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần tức là số nào nhỏ hơn ta viết trước, số lớn hơn ta viết sau.

    Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần tức là số nào lớn hơn ta viết trước, số nhỏ hơn ta viết sau.

    Ví dụ: Cho các số \( - 5;\,\,4 ;\,\, - 2;\,\,0;\,\,2\)

    a) Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần.

    b) Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự giảm dần.

    Giải

    a) Ta có: \( - 5 < - 2 < 0 < 2 < 4\)

    Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: \( - 5;\,\, - 2;\,\,0;\,\,2;\,\,4.\)

    b) Ta có: \(4 > 2 > 0 > - 2 > - 5\).

    Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: \(4;\,\,2;\,\,0;\,\, - 2;\,\, - 5\).

    II. So sánh hai số nguyên

    1. So sánh hai số nguyên.

    Trên trục số nằm ngang, nếu điểm \(a\) nằm bên trái điểm \(b\) thì ta nói \(a\) nhỏ hơn \(b\) hoặc \(b\) lớn hơn \(a\).

    Trên trục số thẳng đứng, nếu điểm \(a\) nằm phía dưới điểm \(b\) thì ta nói \(a\) nhỏ hơn \(b\) hoặc \(b\) lớn hơn \(a\).

    Kí hiệu: \(a < b\) hoặc \(b > a\).

    Ví dụ:

    +) Điểm \( - 2\) nằm bên trái điểm \(0\) nên \( - 2\, < \,0\).

    +) Điểm \(3\) nằm bên phải điểm \(0\) nên \(3 > 0\).

    2. Cách so sánh hai số nguyên

    a) So sánh hai số nguyên trái dấu

    Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

    b) So sánh hai số nguyên cùng dấu

    Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

    Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm.

    Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.

    Nhận xét:

    - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số \(0\).

    - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số \(0\).

    - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

    - Với hai số nguyên âm, số nào có số đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn.

    - Nếu \(a < b\)\(b < c\) thì \(a < c\).

    Chú ý: Kí hiệu \(a \le b\) có nghĩa là “\({\rm{a < b}}\) hoặc \(a = b\)”.

    Ví dụ:

    +) \(7\) là số nguyên dương, \( - 15\) là số nguyên âm nên \( - 15 < 7\).

    +) Vì \(9 > 2\) nên \(-9<-2\).

    CÁC DẠNG TOÁN VỀ THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN

    I. Bài toán so sánh hai số nguyên

    a) So sánh hai số nguyên trái dấu

    Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

    b) So sánh hai số nguyên cùng dấu

    Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

    Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm.

    Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.

    II. Tìm số nguyên thuộc một khoảng cho trước

    Dựa vào qui tắc so sánh các số nguyên để chọn ra các số nguyên thích hợp.

    Ví dụ:

    Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 2 < x \le 1\)

    Ta thấy các số nguyên lớn hơn \( - 2\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(1\) thỏa mãn đề bài nên:

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

    Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

    Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo, giúp soạn toán 6 hay nhất đầy đủ lý thuyết, bài tập, công thức phần số học và hình học sách giáo khoa Toán lớp 6

    GIẢI TOÁN 6 SỐ VÀ ĐẠI SỐ TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    GIẢI TOÁN 6 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    GIẢI TOÁN 6 SỐ VÀ ĐẠI SỐ TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    GIẢI TOÁN 6 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    GIẢI TOÁN 6 MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

    CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN

    CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN

    CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN. CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

    CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

    CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ - CTST

    CHƯƠNG 6. SỐ THẬP PHÂN

    CHƯƠNG 7. HÌNH HỌC TRỰC QUAN. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG THẾ GIỚI TỰ NHIÊN

    CHƯƠNG 8. HÌNH HỌC PHẲNG. CÁC HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

    CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

    Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp