Lý thuyết Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống Sinh học 9

Lý thuyết Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống Sinh học 9

     Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống

    Trong chọn giống, đặc biệt là chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng các đột biến nhưng không nhiều vì những đột biến này chỉ chiếm tỉ lệ 0.1 – 0.2%.

    I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí

    Tác nhân vật lí dùng để gây đột biến nhân tạo gồm 3 loại chính: các tia phóng xạ, tia tử ngoại và sốc nhiệt. 

    a. Các tia phóng xạ (tia X, α, β, γ) 

    - Chiếu các tia các tia xuyên qua màng, mô (xuyên sâu) tác động lên ADN

     đột biến gen, chấn thương, đột biến NST.

    - Ứng dụng:

    + Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng với liều lượng và cường độ nhất định.

    + Dùng nuôi cấy mô thực vật: dùng trong khử trùng buồng cấy (dùng tia cực tím).

    b. Tia tử ngoại

     - Không có khả năng xuyên sâu như tia phóng xạ.

    - Gây đột biến gen.

    - Ứng dụng: xử lí vi sinh vật, bào tử và hạt phấn.

    c. Sốc nhiệt

    - Khái niệm: tăng giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột.

    - Hậu quả:

    + Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng.

    + Gây tổn thương thoi phân bào rối loạn quá trình phân bào đột biến số lượng NST.

    II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học

    - Các tác nhân hóa học thường dùng là:

    + Etyl metan sunphonat (EMS).

    + Nitrozo metyl ure (NMU).

    + Nitrozo etyl ure (NEU).

    + Consixin.

    - Phương pháp thực hiện:

    + Đối với cây trồng:

    . Ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất.

    . Tiêm dung dịch hóa chất vào bầu nhụy.

    . Quấn bông có tẩm dung dịch hóa chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi.

    + Đối với vật nuôi: cho hóa chất tác dụng lên tinh hoàn hoặc buồng trứng.

    - Consixin thấm vào mô tế bào cản trở sự hình thành thoi phân bào NST không phân li thể đa bội.

    - Khi thấm vào tế bào một số hóa chất có thể gây nên đột biến gen vì dung dịch hóa chất tác động lên ADN đột biến gen (thay thế, mất hoặc thêm một cặp nu) gây ra những đột biến theo ý muốn.

    - Các hóa chất gây đột biến đều có tính độc cao, gây nguy hiểm cho con người sử dụng cần đeo khẩu trang và mang găng tay cao su, mặc quần áo bảo hộ lao động, … khi sử dụng.

    III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống

    - Chọn giống vi sinh vật:

    + Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.

    + Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.

    + Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng sinh sản 

    sản xuất vaccine.

    + Thành tựu: xử lý bào tử nấm peniclin bằng tia phóng xạ chủng penicilin có hoạt tính cao hơn 200 lần chủng ban đầu.

    - Chọn giống cây trồng:

    + Chọn các đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất và chất lượng, chống sâu bệnh, chịu được với điều kiện bất lợi nhân lên hoặc sử dụng lai tạo kết hợp với chọn lọc giống mới.

    + Thành tựu: sử dụng các thể đa bội ở dâu tằm, dương liễu, dưa hấu, … tạo giống cây trồng đa bội năng suất cao, phẩm chất tốt hơn.           

                                                         

    - Chọn giống vật nuôi: ít sử dụng, chỉ sử dụng với một số động vật bậc thấp khó áp dụng cho động vật bậc cao vì động vật bậc cao cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể (thường tác động lên tinh hoàn và buồng trứng), dễ gây chết khi xử lí bằng các tác nhân lí hóa. 

    SGK Sinh lớp 9

    Giải bài tập sinh lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học SGK lớp 9 giúp để học tốt sinh học 9, luyện thi vào 10

    CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

    CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ

    CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN

    CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ

    CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

    CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

    CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

    CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI

    CHƯƠNG III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG

    CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật