Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực trang 82, 83

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực trang 82, 83 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm : chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.

    Câu 1

    Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.

    a. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất):

    M : chí phải, .............................

    b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

    M: ý chí, .............................

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập.

    Lời giải chi tiết:

    a. chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất):

    M : chí phải, chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công

    b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

    M: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí


    Câu 2

    Ghi dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực :

    □ Làm việc liên tục, bền bỉ.

    □ Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.

    □ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.

    □ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.

    Phương pháp giải:

    Em làm theo yêu cầu của bài tập.

    Lời giải chi tiết:

    X Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn.


    Câu 3

    Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng)

    Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu ...... Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không ...... Ở nhà, em tự tập viết bằng chân ...... của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu ...... nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng ...... học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt ...... trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.

    Phương pháp giải:

    - Nghị lực: sức mạnh tinh thần tạo cho con người sự kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn, thử thách.

    - Quyết tâm: Quyết và cố gắng thực hiện bằng được những điều đã đề ra, tuy biết là sẽ có khó khăn và rất nhiều trở ngại.

    - Nản chí: Nản, không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại.

    - Quyết chí: Có ý chí và quyết tâm làm bằng được.

    - Kiên nhẫn: Có khả năng tiếp tục làm việc đã định một cách bền bỉ, không nản lòng mặc dù thời gian kéo dài, kết quả còn chưa thấy.

    - Nguyện vọng: Những điều mong muốn.

    Lời giải chi tiết:

    Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.


    Câu 4

    Nối mỗi câu tục ngữ bên A và nghĩa thích hợp bên B

    A

    B

    a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

    1) Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng vì từ tay trắng mà làm nên sự nghiêp thì mới giỏi.

    b) Nước lã mà vã nên hồ

    Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

    2) Phải chịu khó mới có thành công.

    c) Có vất vả mới thanh nhàn

    Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.

    3) Đừng sợ thủ thách, khó khăn vì qua thử thách, khó khăn mới biết ai có tài, có đức.

    Phương pháp giải:

    - Cơ đồ: sự nghiệp.

    - Ngoan: khôn ngoan, giỏi giang, ngoan cường.

    - Tàn: đồ dùng để che cho vua chúa, che kiệu trong các đám rước, có cán dài, có khung hình tròn bọc một tấm vải nhiễu, xung quanh có tua rủ.

    Lời giải chi tiết:

    Nối mỗi câu tục ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B.

    a - 3; b - 1; c - 2

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

    Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn

    VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1

    VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý