Giải đề thi học kì 2 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GD - ĐT Thành Phố Thủ Dầu Một
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló
A. Đi qua tiêu điểm
B. Song song với trục chính
C. Tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới
D. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm
Câu 2: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, gọi i là góc tới và r là khúc khúc xạ thì:
A. r < i B. r > i
C. r = i D. r = 2i
Câu 3: Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì:
A. Stato là cuộn dây dẫn
B. Stato là nam châm
C. Stato là thanh quét
D. Stato là hai vành khuyên
Câu 4: Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp:
A. Ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật
B. Ảnh của vật là ảnh thật cùng chiều, lớn hơn vật
C. Ảnh của vật là ảnh ảo ngược chiều, lớn hơn vật
D. Ảnh của vật là ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật
Câu 5: Vật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?
A. OA < f B. OA = 2f
C. OA = f D. OA > f
Câu 6: Mắt cận thị có điểm cực viễn cách mắt 0,5m. Đeo kính cận là thấu kính loại nào sau đây để khắc phục tật mắt trên?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2200 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
b) Một đường dây tải điện có điện trở \(100\Omega \), hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 10000V, công suất cần tải là 500KW. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
Câu 2 (2 điểm): Hình vẽ dưới đây cho biết \(\Delta \) là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã cho:
a) Thấu kính trên là loại thấu kính gì?
b) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính?
Câu 3 (3 điểm)
Đặt một vật sáng AB cao 4cm vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm (điểm A đặt trên trục chính). Vật AB đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính.
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi thấu kính và nhận xét đặc điểm của ảnh.
b) Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính. Biết ảnh cách thấu kính 7,2cm.
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. A | 3. B |
4. A | 5. C | 6. D |
Câu 1:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới đi hướng tới tiêu điểm F’ cho tia ló song song với trục chính.
Cách giải:
Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
Chọn D
Câu 2:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Cách giải:
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới => r < i
Chọn A
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về máy phát điện xoay chiều:
Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại gọi là roto.
Cách giải:
Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì stato là nam châm và cuộn dây là roto.
Chọn B
Câu 4:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về kính lúp.
Cách giải:
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
Chọn A
Câu 5:
Phương pháp:
Dựng ảnh của vật qua thấu kính phân kì, sử dụng các tính chất của ảnh và vật qua thấu kính phân kì.
Cách giải:
Vật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f, có A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cào bằng nửa vật AB khi OA = OF’ = f
Chọn C
Câu 6:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về mắt cận và mắt lão.
Cách giải:
Mắt cận thị sử dụng kính cận là thấu kính phân kì. Kính cận thích hợp có tiêu cự f trùng với điểm cực viễn.
Mắt cận thị cách điểm cực viễn 0,5m => tiêu cự f = 0,5m = 50cm.
=> Để khắc phục tật mắt trên cần dùng thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm.
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về máy biến thế:
Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thể bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây tương ứng.
Cách giải:
a)
Gọi \({U_1},{U_2}\) và \({N_1},{N_2}\) lần lượt là hiệu điện thế và số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp.
Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Suy ra: \(\frac{{220}}{{{U_2}}} = \frac{{2200}}{{120}} \Rightarrow {U_2} = 12V\)
Vậy hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 12V.
b)
Cường độ dòng điện là:
\(I = \frac{P}{U} = \frac{{{{500.10}^3}}}{{10000}} = 50A\)
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là:
\({P_{hp}} = {I^2}R = {50^2}.100 = 250000W\)
Vậy \({P_{hp}} = 250KW\)
Câu 2:
Phương pháp:
- Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
- Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ có thể là ảnh ảo hoặc ảnh thật.
- Sử dụng đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
Cách giải:
a) Do thấu kính trên cho ảnh thật, ngược chiều và có độ lớn bằng vật nên suy ra thấu kính trên là thấu kính hội tụ.
b) Thấu kính hội tụ cho ảnh thật ngược chiều và bằng vật suy ra ta có: d = 2f => ảnh cách O một đoạn d’ = 2 OF
Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt:
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới đến quang tâm O thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Sử dụng công thức: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Cách giải:
a)
Dựng ảnh A’B’:
- Từ điểm B vẽ tia song song với trục chính của thấu kính thu được tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F’.
- Từ điểm B vẽ tiếp tia đi qua quang tâm O của thấu kính thu được tia ló truyền thẳng qua O.
- Giao điểm của hai tia trên là ảnh B’ của B. Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính của thấu kính ta được điểm A’ => A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính phân kì.
b)
Ta có: Tiêu cự của thấu kính f = 12 cm. Thấu kính phân kì nên f = -12
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính d’ = 7,2 cm. Do ảnh ảo nên d ‘ = -7,2 cm.
Lại có: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
Suy ra: \(\frac{1}{{ - 12}} = \frac{1}{d} - \frac{1}{{7,2}} \Leftrightarrow d = 18cm\)
Vậy khoảng cách từ vật đến thấu kính là 18 cm.
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 Phòng GD - ĐT Thành Phố Huế
- Giải đề thi học kì 2 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 trường THCS Gia Thụy
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9