Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 50, 51, 52

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 2 tuần 19 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 50, 51, 52 với lời giải chi tiết. Câu 7. Có 24 lít mặt ong rót đều vào 6 can. Hỏi có 60 lít mật ong thì đựng ....

    Câu 5

    Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    a) 18 : 6 : 3 = 3 : 3 = 1

     

    b) 18 : 6 : 3 = 18 : 2 = 9

     

    c) 28 : 7 × 2 = 4 × 2 = 8

     

    d) 28 : 7 × 2 = 28 : 14 = 2

     

    Phương pháp giải:

    Kiểm tra cách tính giá trị các biểu thức có theo thứ tự từ trái sang phải chưa ?

    Kết quả có chính xác không rồi điền Đ hoặc S thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Các phép tính làm đúng sẽ như sau:

    18 : 6 : 3 = 3 : 3 = 1

    28 : 7 × 2 = 4 × 2 = 8

    a) 18 : 6 : 3 = 3 : 3 = 1

     Đ

    b) 18 : 6 : 3 = 18 : 2 = 9

     S

    c) 28 : 7 × 2 = 4 × 2 = 8

     Đ

    d) 28 : 7 × 2 = 28 : 14 = 2

     S


    Câu 6

    Tính giá trị của biểu thức:

    a) \(\left( {15678 + 5938} \right) \times 4 = \)

    b) \(9347 - 25636:4 = \)

    c) \(21156:3 \times 4 = \)

    d) \(2450:\left( {825 - 820} \right) = \)

    Phương pháp giải:

    Tính giá trị của biểu thức theo đúng quy tắc đã học:

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - Biểu thức không có dấu ngoặc thì tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết:

    a) (15678 + 5938) × 4 = 21616 × 4

                                      = 86464

    b) 9347 - 25636:4 = 9347 - 6409

                                   = 2938

    c) 21156 : 3 × 4 = 7052 × 4

                             = 28208

    d) 2450 : (825 – 820) = 2450 : 5

                                     = 490


    Câu 7

    Có 24l mật ong rót đều vào 6 can. Hỏi có 60l mật ong thì đựng được bao nhiêu can như thế?

    Phương pháp giải:

    - Tìm số lít mật ong được rót vào một can.

    - Tìm số can cần dùng để đựng hết 60 lít mật ong.

    Lời giải chi tiết:

    Mỗi can đựng số lít mật ong là:

    \(24 : 6 = 4\) (lít)

    60 lít mật ong thì đựng được số can như vậy là:

    \(60 : 4 = 15\) (can)

    Đáp số: \(15\) can.


    Câu 8

    Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng sau, biết :

    Lớp 3A1 có 16 bạn nữ và 19 bạn nam; lớp 3A2 có 18 bạn nữ và 17 bạn nam;

    lớp 3A3 có 17 bạn nữ và 15 bạn nam; lớp 3A4 có 15 bạn nữ và 19 bạn nam;

    lớp 3A5 có 19 bạn nữ và 16 bạn nam; lớp 3A6 có 14 bạn nữ và 18 bạn nam.

    Phương pháp giải:

    Đọc thông tin các số liệu rồi điền số thích hợp vào bảng.

    Lời giải chi tiết:


    Vui học

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

    Em nghĩ ra một bài toán theo tình huống (tóm tắt) sau rồi giải bài toán đó :

    Tóm tắt :

    .... 5 ... : 40 000

    .... 8 ... : ?

    Bài toán 

    .....................................................

    Phương pháp giải:

    - Nghĩ một đề bài theo số liệu đã cho trong tóm tắt.

    - Viết đề bài và giải bài toán đó.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt :

    Giá bán 5 quyển vở : 40 000 đồng

    Giá bán 8 quyển vở : ... đồng ?

    Bài toán 

    Một cửa hàng bán 5 quyển vở giống nhau với giá 40 000 đồng. Hỏi giá bán 8 quyển vở như thế bằng bao nhiêu tiền ?

    Giải 

    Một quyển vở có giá tiền là :

    40 000 : 5 = 8000 (đồng)

    8 quyển vở có giá tiền là :

    8000 x 8 = 64 000 (đồng)

       Đáp số : 64 000 đồng.

    Xemloigiai.com

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp