Giải bài 16,17,18,19,20 trang 81 SBT Sinh học 8

Giải bài 16,17,18,19,20 trang 81 Sách bài tập Sinh học 8. Sự bài tiết nước tiểu có đặc điểm

    Câu 16

    16. Sự bài tiết nước tiểu có đặc điểm

    A. Diễn ra liên tục.

    B. Diễn ra gián đoạn.

    C. Tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn.

    D. Diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Bài tiết nước tiểu.

    Lời giải chi tiết:

    Sự bài tiết nước tiểu diễn ra gián đoạn. Do thể tích nước tiểu trong bàng quang đạt 200ml kích thích cảm giác buồn tiểu.

    Chọn B


    Câu 17

    17. Sự tạo thành nước tiểu và bài tiết nước tiểu có đặc điểm khác nhau là

    A. Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục.

    B. Do nước tiểu chỉ được bài tiết ra khỏi cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml nên bài tiết nước tiểu là gián đoạn.

    C. Do cấu tạo của cơ quan bài tiết.

    D. Cả A và B.

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Bài tiết nước tiểu.

    Lời giải chi tiết:

    Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục.

    Do nước tiểu chỉ được bài tiết ra khỏi cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml nên bài tiết nước tiểu là gián đoạn.

    Chọn D


    Câu 18

    18. Khẩu phần ăn hợp lí có tác dụng

    A. Hạn chế tác hại của chất độc.

    B. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.

    C. Tránh cho thận làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.

    D. Cả A, B và C.

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Vệ sinh bài tiết nước tiểu

    Lời giải chi tiết:

    Khẩu phần ăn hợp lí có tác dụng

    - Hạn chế tác hại của chất độc.

    - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.

    - Tránh cho thận làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.

    Chọn D


    Câu 19

    19. Thường xuyên giữ vệ sinh cho hệ bài tiết có tác dụng

    A. Hạn chế tác hại của chất độc.

    B. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.

    C. Tránh cho thận làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.

    D. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật.

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Vệ sinh bài tiết nước tiểu

    Lời giải chi tiết:

    Thường xuyên giữ vệ sinh cho hệ bài tiết có tác dụng: Hạn chế tác hại của các vi sinh vật.

    Chọn D


    Câu 20

    20. Đi tiểu đúng lúc có tác dụng

    A. Hạn chế tác hại của chất độc.

    B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.

    C. Tránh làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.

    D. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật. 

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết Vệ sinh bài tiết nước tiểu

    Lời giải chi tiết:

    Đi tiểu đúng lúc có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.

    Chọn B

    Xemloigiai.com

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật