Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
Đề bài
A. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường
B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.
Câu 2. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h; B. m.s;
C. km/h; D. s/m;
Câu 3. Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc;
B. Đột ngột tăng vận tốc;
C. Đột ngột rẽ sang trái;
D. Đột ngột rẽ sang phải
Câu 4. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu 5. Một áp lực 600N gây áp suất 3 000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:
A. 2 000 cm2 ; B. 200 cm2 ;
C. 20 cm2 ; D. 0,2 cm2
Câu 6. Công thức tính áp suất là:
A. \({\rm{p = }}\dfrac{{\rm{F}}}{{\rm{S}}}\); B. FA = d.V;
C. \({\rm{v = }}\dfrac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}\); D. \({\rm{P = 10}}{\rm{.m}}\)
Câu 7. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
Câu 8. Đơn vị của lực đẩy Ác – si – mét là:
A. km/h; B. Pa;
C. N; D. N/m2;
B. Tự luận (8 điểm)
Câu 9 (2,5 điểm).
a) Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km.
b) Tính thời gian để người đó đi quãng đường 20 km vẫn với vận tốc trên?
Câu 10 (2,5 điểm). Biểu diễn những lực sau đây:
a) Trọng lực của một vật có khối lượng 3kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
b) Lực kéo 20 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5 000N).
Câu 11 (3,0 điểm) (Dành cho lớp không chuyên)
Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách miệng thùng 0,6m và lên một điểm cách đáy thùng 0,8m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
Câu 12: (3,0 điểm) (Dành cho lớp chuyên)
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3.
Lời giải chi tiết
A. Trắc nghiệm (2đ) đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | C | D | C |
Câu | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | A | C | C |
B. Tự luận
Câu 9:
a) Theo đề ra: t = 40 phút = \(\dfrac{2}{3}\) h; v = 12 km/h.
Áp dụng công thức \({\rm{v = }}\dfrac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}\) suy ra s = v.t, thay số được:
s = 12. \(\dfrac{2}{3}\) = 8 km.
Vậy quãng mà người đi xe đạp đi được trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h là 8 km.
b) Theo đề bài ra: v = 12 km/h; s = 20 km.
Áp dụng công thức \({\rm{v = }}\dfrac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}\) suy ra t = \(\dfrac{{\rm{s}}}{{\rm{v}}}\), thay số được:
t = \(\dfrac{{20}}{{12}}\) = \(\dfrac{5}{3}\) h = 1 giờ 40 phút.
Thời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường 20 km với vận tốc 12 km/h là 1 giờ 40 phút.
Câu 10:
a) * Đổi 3 kg = 30N.
* Véc tơ đặt thẳng đứng, chiều hướng xuống, tỉ xích 1cm ứng với 10N.
b) Véc tơ lực nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 5 000N.
Câu 11* Dành cho 8A2, 8A3:
Theo đề bài ra ta có:
h1 = 2m; h2 = 0,6m;
h3 = 2 – 0,8 = 1,2m;
d = 10 000 N/m2.
Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d. h, ta được:
* Áp suất của nước lên đáy thùng là:
p = d. h1 = 10 000. 2 = 20 000 Pa.
* Áp suất của nước lên một điểm các miệng thùng 0,6 m là:
p = d. h2 = 10 000. 0,6 = 6 000 Pa.
* Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,8 m là:
p = d. h3 = 10 000. 1,2 = 12 000 Pa.
Câu 12* Dành cho 8A1:
Khi nhúng vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si – mét nên số chỉ của lực kế giảm 0,2 N, tức là FA = 0,2 N.
Ta có FA = dn.V, trong đó dn là trọng lượng riêng của nước, V là thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ, suy ra thể tích của vật là:
V = \(\dfrac{{{{\rm{F}}_{\rm{A}}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{n}}}}}\) = \(\dfrac{{0,2}}{{10{\rm{ 000}}}}\) = 0,00002 m3.
Trọng lượng riêng của chất làm vật là:
dV = \(\dfrac{{\rm{P}}}{{\rm{V}}}\)= \(\dfrac{{2,1}}{{0,00002}}\) = 105 000 kg/m3.
Do đó, \(\dfrac{{{{\rm{d}}_{\rm{V}}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{n}}}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{{105{\rm{ }}000}}{{10{\rm{ }}000}}\) = 10,5, suy ra dV = 10,5. dn.
Vậy trọng lượng riêng của chất làm vật lớn gấp 10,5 lần trọng lượng riêng của nước.
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 8
SGK Vật lí lớp 8
Giải bài tập vật lý lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 8 giúp để học tốt vật lý 8
CHƯƠNG I. CƠ HỌC - VẬT LÝ 8
- Bài 1. Chuyển động cơ học
- Bài 2. Vận tốc
- Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4. Biểu diễn lực
- Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6. Lực ma sát
- Bài 7. Áp suất
- Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9. Áp suất khí quyển
- Bài 10. Lực đẩy Ác - si - mét
- Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12. Sự nổi
- Bài 13. Công cơ học
- Bài 14. Định luật về công
- Bài 15. Công suất
- Bài 16. Cơ năng
- Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 8
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8
- Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21. Nhiệt năng
- Bài 22. Dẫn nhiệt
- Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28. Động cơ nhiệt
- Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử lớp 8
- Tập bản đồ Địa lí lớp 8
- SBT Địa lí lớp 8
- VBT Địa lí lớp 8
- SGK Địa lí lớp 8
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 8
- SBT Lịch sử lớp 8
- VBT Lịch sử lớp 8
- SGK Lịch sử lớp 8