Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 - Đề số 02 có lời giải chi tiết
Đề bài
A – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm):
Chọn phương án đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
A. luôn luôn tăng.
B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng giảm.
D. luôn không đổi.
Câu 2. Dùng những cách nào sau đây để làm quay rôto máy phát điện:
A. Năng lượng thác nước.
C. Dùng động cơ nổ.
B. Năng lượng gió.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp ba thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. tăng 3 lần
B. giảm 3 lần
C. tăng 9 lần
D. luôn không đổi.
Câu 4. Khi tia sáng truyền từ không khí vào trong nước, gọi \(i\) là góc tới và \(r\) là góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng:
A. \(i < r\)
B. \(i > r\)
C. \(i = r\)
D. \(i = 2r\)
Câu 5. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng dây. Để tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng ?
A. 200 vòng
B. 50 vòng
C. 800 vòng
D. 3 200 vòng
Câu 6. Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong:
A. Acquy
B. Pin
C. động cơ điện một chiều
D. máy phát điện xoay chiều
B – PHẦN TỰ LUẬN (7điểm):
Bài 1 (3đ): Ở một đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng và 15000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1kV, công suất điện tải đi là 150kW.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế đó.
b) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết rằng điện trở tổng cộng của đường dây này là \(100\Omega \).
Bài 2 (4đ): Vật sáng AB qua một thấu kính cho ảnh A'B' như hình vẽ.
a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao?
b) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và hai tiêu điểm F, F’ của thấu kính.
c) Tính khoảng cách OA, OA và OF của thấu kính.
Cho \(AB = 5cm;{\rm{ }}A'B' = 10cm;{\rm{ }}AA' = 90cm\).
Lời giải chi tiết
1. C | 2. D | 3. A |
4. B | 5. C | 6. D |
A – PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Phương pháp:
+ Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luôn phiên đổi chiều
+ Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
Cách giải:
Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Cách làm quay máy phát điện: Trong kĩ thuật, có nhiều cách làm quay roto của máy phát điện, ví dụ như dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió.
Cách giải:
Các cách để làm quay roto mát phát điện là:
+ Năng lượng thác nước.
+ Dùng động cơ nổ.
+ Năng lượng gió.
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Công thức tính điện trở của dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\)
Cách giải:
Công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} \Rightarrow \Delta P \sim R\)
Ta có : \(R = \frac{{\rho l}}{S} \Rightarrow R \sim l\)\( \Rightarrow \) Khi chiều dài đường dây tải điện tăng gấp ba thì R tăng gấp ba \( \Rightarrow \Delta P\) tăng ba lần.
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
+ Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
+ Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
+ Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Cách giải:
Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ: \(i > r\)
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Công thức máy biến thế: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Trong đó: \({U_1};{N_1}\) là điện áp và số vòng dây cuộn sơ cấp.
\({U_2};{N_2}\) là điện áp và số vòng dây cuộn thứ cấp.
Cách giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} = 200\\{U_1}\\{U_2} = 4{U_1}\end{array} \right.\)
Áp dụng công thức máy biến áp: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}.{N_1} = \frac{{4{U_1}}}{{{U_1}}}.200 = 800\,\left( {vong} \right)\)
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp:
+ Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại gọi là rôto.
+ Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Cách giải:
Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong máy phát điện xoay chiều.
Chọn D.
B – PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
Phương pháp:
+ Công thức máy biến thế: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Trong đó: \({U_1};{N_1}\) là điện áp và số vòng dây cuộn sơ cấp.
\({U_2};{N_2}\) là điện áp và số vòng dây cuộn thứ cấp.
+ Máy tăng thế có \({U_2} > {U_1} \Leftrightarrow {N_2} > {N_1}\)
+ Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Cách giải:
Máy biến thế là máy tăng thế nên: \({N_2} > {N_1} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{N_1} = 500\\{N_2} = 1500\\{U_1} = 1kV\end{array} \right.\)
a) Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}.{U_1} = \frac{{1500}}{{500}}.1 = 3kV\)
b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_2} = 3kV = 3000V\\P = 150kW = 150\,000W\\R = 100\Omega \end{array} \right.\)
Công suất hao phí trên đường dây tải điện: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = \frac{{{{150000}^2}.100}}{{{{30000}^2}}} = 2500W\)
Bài 2:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
Sử dụng tỉ số đồng dạng của các cặp tam giác đồng dạng.
Cách giải:
a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ, vì ảnh A'B' là ngược chiều( ảnh thật).
b) Nêu cách vẽ hình
- Nối B với B’cắt trục chính tại quang tâm O.
- Dựng TKHT vuông góc với trục chính tại O.
- Vẽ tia tới BI song song với trục chính, tia ló đi qua B’ và cắt trục chính tại tiêu điểm F’.
- Lấy F trên trục chính đối xứng với F’ qua O.
c) Ta có \(\Delta OAB \sim \Delta OA'B'\)
\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{OA}}{{OA'}} \Leftrightarrow \frac{5}{{10}} = \frac{{OA}}{{OA'}} \Rightarrow OA' = 2.OA\)
Lại có: \(AA' = OA + OA' = 90 \Leftrightarrow OA + 2.OA \\= 90\)
\( \Rightarrow OA = \frac{{90}}{3} = 30cm \Rightarrow OA' = 2.OA = 2.30\\ = 60cm\)
Mặt khác: \(\Delta OIF' \sim \Delta A'B'F' \Rightarrow \frac{{OI}}{{A'B'}} = \frac{{OF'}}{{A'F'}}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{OF'}}{{OA' - OF'}} \Leftrightarrow \frac{5}{{10}} = \frac{{OF'}}{{60 - OF'}}\\ \Leftrightarrow \frac{{OF'}}{{60 - OF'}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow 2.OF' = 60 - OF' \\\Leftrightarrow 3.OF' = 60 \\\Rightarrow OF' = OF = 20cm\end{array}\)
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 - Đề số 01 có lời giải chi tiết
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 - Đề số 03 có lời giải chi tiết
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9