Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 2 - Chương VIII - Hóa học 11
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong công thức sau đây, hãy cho biết công thức nào chỉ ứng với công thức của ancol bậc I?
A.R(OH)n. B.CnH2n-1OH.
C.R-CH2OH. D.CnH2n+1OH.
Câu 2. Cho 11 gam hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức tác dụng hết với natri, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phân tử khối trung bình của hai ancol là:
A.40,8. B.71,3.
C.36,7. D.30,6.
Câu 3. Cho công thức cấu tạo của một hợp chất như sau:
Tên gọi của hợp chất trên là:
A.2-brom-2-clo-5-etyl-4,6-đimetylheptan-3-ol.
B.2-clo-2-brom-4,6-đimetyl-5-etylheptan-3-ol.
C.2-brom-2-clo-4,6-đimetyl-5-etylheptan-3-ol.
D.Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4. Công thức nào sau đây biểu diễn đúng công thức câu tạo thu gọn của ancol no, mạch hở?
A.CnH2+2Oa. B.CnH2n+2-x(OH)x.
C.CnH2n+2O. D.R(OH)a.
Câu 5. Cho công thức phân tử của C5H12O. Số đồng phân ứng với ancol bậc hai là:
A.3. B.4.
C.5. D.6.
Câu 6. Khi thực hiện phản ứng tách nước hợp chất 2,5-đimetylhexan-3-ol trong điều kiện \(170^\circ C\) và H2SO4 đặc thì sản phẩm chính thu được là:
A.2,5-đimetylhex-3-en.
B.2,5-đimetylhex-2-en.
C.2,5-đimetylhexen.
D.Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7. Lấy 120 lít dung dịch ancol etylic \(96^\circ \) (D = 0,8 g/ml) cho qua ống chứa xúc tác ZnO/MgO ở \(500^\circ C\) thì thu được a gam buta-1,3-đien (hiệu suất H = 90%). Giá trị của a là:
A.3,36 lít. B.60,11 lít.
C.65,16 lít. D.64,18 lít.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Dung dich A là hỗn hợp ancol và nước. Cho 20,2 gam A tác dụng với natri dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Hãy tính độ rượu của dung dịch A, biết dancol = 0,8 g/ml và \({d_{{H_2}O}} = 1g/ml\).
Câu 10. Đốt cháy hết 0,05 mol ancol no Z mạch hở cần 3,92 lít O2 (đktc) thu được 6,6 gam CO2. Tìm công thức phân tử của Z.
Câu 11. Có 30,75 gam hỗn hợp A gồm hai ancol đồng đẳng với ancol metylic.
a) Lấy \(\dfrac{1}{{10}}\) hỗn hợp A đem oxi hóa hoàn toàn thành các axit hữu cơ tượng ứng. Để trung hòa các axit tạo thành cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính tổng số mol của 2 ancol có trong hỗn hợp A.
b) Lấy \(\dfrac{1}{{10}}\) hỗn hợp A đem đốt cháy hoàn toàn và cho các sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình đựng axit sunfuric đặc và bình đựng dung dịch bari hiđoxit. Hỏi sau khi kết thúc thí nghiệm khối lượng các bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | C | A | B |
Câu | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | C | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Ta có: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\left( {mol} \right)\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của ancol và nước.
Phản ứng:
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{{H_2}}} = \dfrac{a}{2} + \dfrac{b}{2} = 0,25\\{m_A} = 46a + 18b = 20,2\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,4\\b = 0,1\end{array} \right.\)
Vậy \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,4 \times 46 = 18,4\left( {gam} \right);\)
\({m_{{H_2}O}} = 0,1 \times 18 = 1,8\left( {gam} \right)\)
Vancol nguyên chất \( = \dfrac{m}{d} = \dfrac{{18,4}}{{0,8}} = 23\left( {ml} \right)\)
\( \Rightarrow {V_{{\rm{dd \;ancol}}}} = {V_{ancol}} + {V_{{H_2}O}} \)\(\,= 23 + 1,8 = 24,8\left( {ml} \right)\)
Độ ancol \( = \dfrac{{23}}{{24,8}} \times 100 = 92,74^\circ \)
Câu 10.
Gọi công thức tổng quát của ancol no mạch hở (Z) là: CxHy(OH)a
Từ (1) ta có: \(x = \dfrac{{0,15}}{{0,05}} = 3;\)
\(x + \dfrac{{y + a}}{2} - \dfrac{a}{2} = 3,5{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Vì Z là ancol no nên: \(y + a = 2x + 2 \) (3)
Thay (3) và (2) ta có: \(a = 3.\)
Vậy công thức phân tử của Z là: C3H5(OH)3.
Câu 11.
Gọi công thức phân tử của 2 ancol đồng đẳng với ancol metylic là: \({C_n}{H_{2n + 1}}OH;{C_m}{H_{2m + 1}}OH.\) a)Tính tổng số mol của 2 ancol:
Các phản ứng xảy ra:
Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,3 \times 0,2 = 0,06(mol)\)
Từ (1), (2), (3) và (4) ta thấy: cứ 1 mol ancol bị oxi hóa thành 1 mol axit để trung hòa 1 mol axit cần 1 mol NaOH.
Gọi a; b lần lượt là số mol của ancol thứ nhất và ancol thứ hai trong \(\dfrac{1}{{10}}\) hỗn hợp A,
Ta có: a + b = 0,06
Vậy tổng số mol của 2 ancol trong hỗn hợp A là: \(0,06 \times 10 = 0,6(mol)\)
b) Phản ứng đốt cháy các ancol trong hỗn hợp A:
Hỗn hợp khí thu được gồm CO2 và H2O, khi qua bình đựng H2SO4 đặc thì nước bị giữ lại, còn CO2 khi qua bình đựng Ba(OH)2 sẽ bị giữ lại tạo kết tủa BaCO3.
\(C{O_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
Theo câu a) \( \Rightarrow x + y = 0,06\) (I)
Theo phản ứng (5) và (6) \( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = t = nx + my\) (II)
Và \({n_{{H_2}O}} = \left( {n + 1} \right)x + \left( {m + 1} \right)y\) (III)
Khối lượng của 2 ancol trong hỗn hợp A là: \(\left( {14n + 18} \right)x + 14my + 18y = 3,075\)
\( \Leftrightarrow 14\left( {nx + my} \right) + 18\left( {x + y} \right) = 3,075\) (IV)
Từ (I) và (IV) ta suy ra số mol CO2:
\(t = nx + my = \dfrac{{3,075 - 18 \times 0,06}}{{14}}\)\(\, = 0,1425\left( {mol} \right)\)
Độ tăng của bình đựng Ba(OH)2 chính là khối lượng của CO2:
\( \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 0,1425 \times 44 = 6,27\left( {gam} \right).\)
Từ (III)
\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = z = \left( {nx + my} \right) + \left( {x + y} \right)\)
\(= 0,1425 + 0,06 = 0,2025\left( {mol} \right)\)
Khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng chính là khối lượng của H2O:
\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 0,2025 \times 18 = 3,645\left( {gam} \right).\)
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 1 - Chương VIII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 3 - Chương VIII - Hóa học 11
SGK Hóa lớp 11
Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- Bài 1. Sự điện li
- Bài 2. Axit, bazơ và muối
- Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- Bài 7. Nitơ
- Bài 8. Amoniac và muối amoni
- Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10. Photpho
- Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12. Phân bón hóa học
- Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- Bài 15. Cacbon
- Bài 16. Hợp chất của cacbon
- Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- Bài 18. Công nghiệp silicat
- Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- Bài 25. Ankan
- Bài 26. Xicloankan
- Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- Bài 29. Anken
- Bài 30. Ankađien
- Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32. Ankin
- Bài 33. Luyện tập: Ankin
- Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40. Ancol
- Bài 41. Phenol
- Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- Bài 44. Anđehit - xeton
- Bài 45. Axit cacboxylic
- Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11