CLIL – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
Bài 1
1. Check the meanings of the words in the box and complete the sentences.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng từ và hoàn thành câu.)
pipe sleep out the dark run away |
1. We got up when it was 3 a.m, so we left the campsite in............................
2. We wanted to.......................... because there were a lot of insects near the river.
3. Smoking a.......................... is bad for your health.
4. lf you.......................... in summer, you can look at the stars in the night sky.
Phương pháp giải:
- pipe (n): tẩu thuốc
- sleep out (v): ngủ ở ngoài
- the dark (n): bóng tối
- run away (v): chạy thoát
Lời giải chi tiết:
1. the dark | 2. run away | 3. pipe | 4. sleep out |
1. We got up when it was 3 a.m, so we left the campsite in the dark.
(Chúng tôi thức dậy khi đã 3 giờ sáng, vì vậy chúng tôi rời khu cắm trại trong bóng tối.)
2. We wanted to run away because there were a lot of insects near the river.
(Chúng tôi muốn bỏ chạy vì có rất nhiều côn trùng gần sông.)
3. Smoking a pipe is bad for your health.
(Hút thuốc lào có hại cho sức khỏe của bạn.)
4. lf you sleep out in summer, you can look at the stars in the night sky.
(Nếu bạn ngủ ngoài trời vào mùa hè, bạn có thể nhìn những ngôi sao trên bầu trời đêm.)
Bài 2
2. Read the text. Then answer the questions.
(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
THE ADVENTURES OF TOM SAWYER Summer came, and there was no school. Tom didn't want to think about Muff Potter and Injun Joe, but it wasn't easy. At night, in bed, he saw Joe's face in the dark, and he couldn't sleep. One hot summer day he and Joe Harper were down by the Mississippi River. They fished and talked. "Let's get away from here!"- said Tom. "Let's go and do something exciting somewhere." "OK", said Joe. "But what? And where?" "Let's run away. Let's sleep out under the trees on Jackson's Island, a desert island," said Tom. "Let's ask Huck Finn, get something to eat and don't let anyone else know." That night three boys in a small boat went down to Jackson's Island. They had some bread and some meat, and Huck had his pipe, too. They cooked the meat over the fire and had the best dinner in the world. Soon they stopped talking, their eyes closed and they slept. |
1. Why couldn't Tom sleep?
(Tại sao Tom không ngủ được?)
2. Why did Tom want to go to Jacksons Island?
(Tại sao Tom muốn đến Đảo Jacksons?)
3. How many boys went to the island?
(Có bao nhiêu cậu bé đã đến đảo?)
4. Where did they make a fire?
(Họ đã đốt lửa ở đâu?)
5. What did they think of their dinner?
(Họ nghĩ gì về bữa tối của họ?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
NHỮNG CHUYẾN PHIÊU LƯU CỦA TOM SAWYER
Mùa hè đến, và không có trường học. Tom không muốn nghĩ về Muff Potter và Injun Joe, nhưng điều đó không dễ dàng chút nào. Vào ban đêm, trên giường, anh nhìn thấy khuôn mặt của Joe trong bóng tối, và anh không thể ngủ được. Vào một ngày mùa hè nóng nực, anh và Joe Harper ra xuống sông Mississippi. Họ câu cá và nói chuyện. "Hãy đi khỏi đây!" - Tom nói. "Hãy đi và làm điều gì đó thú vị ở đâu đó." "Được," Joe nói. "Nhưng cái gì? Và ở đâu?"
Tom nói: "Hãy chạy đi. Hãy ngủ dưới tán cây trên Đảo Jackson, một hoang đảo". "Hãy hỏi Huck Finn, đi ăn gì và đừng để ai khác biết." Đêm đó ba cậu bé trên một chiếc thuyền nhỏ đi xuống Đảo của Jackson. Họ có một ít bánh mì và một ít thịt, và Huck cũng có tẩu thuốc của mình. Họ nấu thịt trên lửa và có bữa tối ngon nhất trên thế giới. Ngay sau đó hoh không nói chuyện nữa, họ nhắm mắt và ngủ.
Lời giải chi tiết:
1. Because he saw Joe's face in the dark.
(Vì anh ấy đã nhìn thấy khuôn mặt của Joe trong bóng tối.)
2. Because he want to do something exciting somewhere.
(Vì anh ấy muốn làm điều gì đó thú vị ở một nơi nào đó.)
3. There are three boys.
(Có ba cậu bé.)
4. Jackson's island.
(Hòn đảo của Jackson.)
5. Their dinner is the best dinner in the world.
(Bữa tối của họ là bữa tối ngon nhất trên thế giới.)
Bài 3
3. Read and listen to the text. Find a person or place for sentences 1-4.
(Đọc và nghe văn bản. Tìm từ chỉ người hoặc vị trí cho các câu hỏi từ 1 đến 4.)
1. Someone Tom didn't like.........................
2. A place with boat .....................
3. The place where the boys went to sleep out ..................
4. Tom and Joe's friend.........................
Lời giải chi tiết:
1. Muff Potter | 2. Mississippi River | 3. Jackson's island | 4. Huck Finn |
1. Someone Tom didn't like Muff Potter.
(Một người nào đó Tom không thích là Muff Potter.)
2. A place with boat Mississippi River.
(Nơi có thuyền là sông Mississippi.)
3. The place where the boys went to sleep out Jackson's island.
(Nơi mà các chàng trai đã đi ngủ là đảo Jackson.)
4. Tom and Joe's friend Huck Finn.
(Bạn của Tom và Joe là Huck Finn.)
Bài 4
4. USE IT! Work in pairs. What did Tom and his friends do the next day? Write a short paragraph. Then compare with another pair.
(Làm việc theo cặp. Tom và những người bạn của anh ấy đã làm gì vào ngày hôm sau? Viết một đoạn văn ngắn. Sau đó so sánh với hai bạn khác.)
The next day the boys got up at 8 a.m. Then they....
(Ngày tiếp theo các cậu bé thức dạy vào lúc 8h sang. Sau đó họ…)
Lời giải chi tiết:
Then they started to discover Jackson's island. They found a lot of strange kinds of fruits and they decided to try them. These fruits were so sweet and fresh. The animals here could talk to people. Three boys were so surprised, they asked a monkey where were the best place for them to go, the monkey guided them to a village and said that people in this castle always welcomed visitors to their land. Three boys then came here. The people on the island were kind and friendly. They treated Tom, Joe and Huck well, they served delicious food for three boys and take them around the island.
Tạm dịch:
Sau đó, họ bắt đầu khám phá hòn đảo của Jackson. Họ tìm thấy rất nhiều loại trái cây kỳ lạ và họ quyết định thử chúng. Những trái cây rất ngọt và tươi. Động vật ở đây có thể nói chuyện với con người. Ba cậu bé vô cùng ngạc nhiên, họ hỏi một con khỉ đâu là nơi tốt nhất để họ đến, con khỉ dẫn họ đến một lâu ngôi làng và nói rằng người dân trong ngôi làng này luôn chào đón du khách đến với vùng đất của họ. Ba chàng trai sau đó đã đến đây. Người dân trên đảo rất tốt bụng và thân thiện. Họ đối xử tốt với Tom, Joe và Huck, họ phục vụ đồ ăn ngon cho ba cậu bé và đưa họ đi khắp nơi trên đảo.
- Luyện tập từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 6 Friends plus
- Vocabulary (Describing people) – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Reading (Childhood photos) – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Language focus (Past simple: affirmative and negative) – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Language Focus (Past simple: question) – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Vocabulary and Listening (Life events) – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Speaking – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Writing – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
- Puzzles and games – Unit 7. Growing up – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
Tiếng Anh 6 - Friends plus
Giải bài tập tiếng Anh lớp 6 Friends plus tất cả các kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (Speaking) cũng như từ vựng (Vocabulary) và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, CLIL, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Progress review
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
GDCD
- SBT GDCD lớp 6
- SBT GDCD lớp 6 - Cánh diều
- SBT GDCD lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT GDCD lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK GDCD lớp 6 - Cánh Diều
- SGK GDCD lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK GDCD lớp 6 - Kết nối tri thức
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
Khoa Học Tự Nhiên
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
Lịch Sử & Địa Lý
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức