Câu 51.1, 51.2, 51.3, 51.4, 51.5, 51.6 phần bài tập trong SBT – Trang 142,143 Vở bài tập Vật lí 9
51.1.
Một người nhìn vào bể nước theo phương IM (hình 51.1) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm ở đâu?
A. Trên đoạn AN.
B. Trên đoạn NH.
C. Tại điểm N.
D. Tại điểm H.
Phương pháp giải:
khúc xạ ánh sáng khi chiếu từ nước ra không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Khúc xạ ánh sáng khi chiếu từ nước ra không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới
+ Tia IM là tia khúc xạ, tia OI là tia tới
Ta có góc khúc xạ lớn hơn góc tới nên suy ra O nằm trên đoạn NH
Chọn B
51.2.
Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy:
A. một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.
C. một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật.
Phương pháp giải:
ảnh tạo bởi kính lúp là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
Lời giải chi tiết:
Ta có: ảnh tạo bởi kính lúp là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
Chọn B
51.3.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng.
a. Vật kính máy ảnh là một b. Kính cận là một c. Thể thủy tinh là một d. Kính lúp là một | 1. thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được. 2. thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật. 3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra một ảnh thật, nhỏ hơn vật. 4. thấu kính phân kì. |
Phương pháp giải:
Vận dụng định nghĩa về các dụng cụ quang
Lời giải chi tiết:
a - 3; b - 4; c - 1; d - 2
51.4.
Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2 cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.
a. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu xentimet ? Ảnh cao bao nhiêu xentimet ?
Phương pháp giải:
vẽ hình (vẽ 2 trong 3 tia sáng đặc biệt), dựa vào hình vẽ tính toán
Lời giải chi tiết:
a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình sau.
b) Ảnh ảo
c)
+) Xét tam giác ∆AOB ~ ∆A’OB’ có \(\displaystyle{{AB} \over {A'B'}} = {{OA} \over {OA'}}\)
+) Xét tam giác ∆AOB ~ ∆A’OB’ có: \(\displaystyle{{OI} \over {A'B'}} = {{OF'} \over {A'F'}}\)
Mà: OI = AB; A’F’ = OF’ + OA’
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \displaystyle{{OA} \over {OA'}} = {{OF'} \over {OF' + OA'}} \Leftrightarrow {5 \over {OA'}} = {{10} \over {10 + OA'}}\)
⇒ OA’ = 10cm.
Từ (1) \(\Rightarrow \displaystyle{{AB} \over {A'B'}} = {{OA} \over {OA'}} \Leftrightarrow {2 \over {A'B'}} = {5 \over {10}} \Rightarrow A'B' = 4cm\)
Vậy: Ảnh cách thấu kính 10cm và cao 4cm
51.5.
Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10 cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khỏang 50 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất ảnh của vật qua thấu kính phân kì
Lời giải chi tiết:
Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 50cm - 10cm = 40cm.
51.6.
Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thước 0,48 m x 0,72 m trên một phim có kích thước 24 mm x 36 mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6 cm.
a. Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật ?
b. Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỉ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh.
Phương pháp giải:
Vẽ hình, sử dụng các tính chất trong tam giác
Lời giải chi tiết:
a) Phải ngắm sao cho chiều cao và chiều ngang của ảnh phù hợp tối đa với chiều cao và chiều ngang của phim. Do đó, ta có:
\(\displaystyle{{A'B'} \over {AB}} = {{36} \over {720}} = {1 \over {20}}\)
Vậy ảnh cao bằng \(\displaystyle{1 \over {20}}\) lần vật
b) Hình vẽ như sau:
Căn cứ hình vẽ trên, ta có:
\(\displaystyle{{A'B'} \over {OI}} = {{A'B'} \over {AB}} = {{F{\rm{A}}'} \over {F{\rm{O}}}} = {{OA' - OF} \over {OF}}\)
Từ OF = 6cm và \(\displaystyle{{A'B'} \over {AB}} = {1 \over {20}}\) suy ra \({{OA' - 6} \over 6} = {1 \over {20}}\)
Giải phương trình ta có OA’ = 6,3cm
Mặt khác: \(\displaystyle{{A'B'} \over {AB}} = {{OA'} \over {OA}} = {1 \over {20}}\)
suy ra OA = 20.OA’ = 20.6,3 = 126cm.
Vậy khoảng cách từ vật kính đến bức tranh 126cm.
Xemloigiai.com
- Phần A - Trang 141,142 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 51.a, 51.b phần bài tập bổ sung – Trang 143 Vở bài tập Vật lí 9
Vở bài tập Vật lí 9
Giải VBT vật lí lớp 9 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc vào của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun-Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương 1: Điện học
CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương 2: Điện từ học
CHƯƠNG 3: QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương 3: Quang học
CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9