Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 21 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 21 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

    Đề bài

    Bài 1. Rút gọn các phân số sau:   \(\dfrac{{14}}{{28}}\) ; \(\dfrac{{12}}{8}\) ;   \(\dfrac{{25}}{{35}}\) ; \(\dfrac{9}{{72}}\) ;  \(\dfrac{{25}}{{100}}\).

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Câu 2. Viết số thích hợp vào ô trống:

    Bài 3. Trong các phân số:    \(\dfrac{1}{3}\)  ;   \(\dfrac{4}{7}\)  ;   \(\dfrac{8}{{32}}\) ;   \(\dfrac{{72}}{{73}}\) ;   \(\dfrac{{18}}{{45}}\).

    a) Phân số nào là phân số tối giản? Vì sao?

    b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó. 

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Bài 4. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

    a) \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{9}\)                             b) \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{{37}}{{40}}\)                      c) \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\)

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Lời giải chi tiết

    Bài 1. 

    Phương pháp:

    Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    Cách giải:

    \(\dfrac{{14}}{{28}} = \dfrac{{14:14}}{{28:14}} = \dfrac{1}{2}\,\,;\)                \(\dfrac{{12}}{8} = \dfrac{{12:4}}{{8:4}} = \dfrac{3}{2}\,\,;\)

    \(\dfrac{{25}}{{35}} = \dfrac{{25:5}}{{35:5}} = \dfrac{5}{7}\,\,;\)                    \(\dfrac{9}{{72}} = \dfrac{{9:9}}{{72:9}} = \dfrac{1}{8}\,\,;\)                  \(\dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{{25:25}}{{100:25}} = \dfrac{1}{4}.\)

    Bài 2. 

    Phương pháp:

    Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

    Cách giải:

    a) Ta có: 

    \(\dfrac{{48}}{{84}} = \dfrac{{48:2}}{{84:2}} = \dfrac{{24}}{{42}};\)           \(\dfrac{{24}}{{42}} = \dfrac{{24:2}}{{42:2}} = \dfrac{{12}}{{21}}\,\,;\)                  \(\dfrac{{12}}{{21}} = \dfrac{{12:3}}{{21:3}} = \dfrac{4}{7}.\)

    Vậy ta điền kết quả như sau: \(\dfrac{{48}}{{84}} = \dfrac{{24}}{{42}} = \dfrac{{12}}{{21}} = \dfrac{4}{7}.\)

    b) Ta có:     \(\dfrac{{42}}{{72}} = \dfrac{{42:3}}{{72:3}} = \dfrac{{14}}{{24}}\,\,;\)                    \(\dfrac{{14}}{{24}} = \dfrac{{14:2}}{{24:2}} = \dfrac{7}{{12}}.\)

    Vậy ta điền kết quả như sau: \(\dfrac{{42}}{{72}} = \dfrac{{14}}{{24}} = \dfrac{7}{{12}}.\)

    c) Ta có:       \(\dfrac{{25}}{{75}} = \dfrac{{25:5}}{{75:5}} = \dfrac{5}{{15}}\,\,;\)             \(\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{5:5}}{{15:5}} = \dfrac{1}{3}\,.\)

    Vậy ta điền kết quả như sau: \(\dfrac{{25}}{{75}} = \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{1}{3}\,.\)

    d) Ta có:

    \(\dfrac{{81}}{{54}} = \dfrac{{81:3}}{{54:3}} = \dfrac{{27}}{{18}}\,\,;\)                  \(\dfrac{{27}}{{18}} = \dfrac{{27:3}}{{18:3}} = \dfrac{9}{6}\,\,;\)                             \(\dfrac{9}{6} = \dfrac{{9:3}}{{6:3}} = \dfrac{3}{2}.\)

    Vậy ta điền kết quả như sau: \(\dfrac{{81}}{{54}} = \dfrac{{27}}{{18}} = \dfrac{9}{6} = \dfrac{3}{2}.\)

    Bài 3. 

    Phương pháp:

    - Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

    -  Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

    • Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

    • Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    Cách giải:

    a) Trong các phân số đã cho, các phân số \(\dfrac{1}{3}\);  \(\dfrac{4}{7}\); \(\dfrac{{72}}{{73}}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.

    Vậy các phân số tối giản là \(\dfrac{1}{3}\);  \(\dfrac{4}{7}\); \(\dfrac{{72}}{{73}}\).

    b) Có hai phân số rút gọn được là \(\dfrac{8}{{32}}\) và \(\dfrac{{18}}{{45}}.\)

    \(\dfrac{8}{{32}} = \dfrac{{8:8}}{{32:8}} = \dfrac{1}{4}\,\,;\)                           \(\dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{18:9}}{{45:9}} = \dfrac{2}{5}.\)

    Bài 4. 

    Phương pháp:

    a) Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho với mẫu số chung là 28.

    b) Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho với mẫu số chung là 35.

    c) Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho với mẫu số chung là 63.

    Cách giải: 

    a) Chọn mẫu số chung là 45.

    Ta quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{9}\)  như sau:

    \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\) ;                          \(\dfrac{4}{9} = \dfrac{{4 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{45}}.\)   

    Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{4}{9}\) ta được  \(\dfrac{{27}}{{45}}\) và \(\dfrac{{20}}{{45}}\).

    b) Chọn mẫu số chung là 40.

    Ta quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{{37}}{{40}}\)như sau:

    \(\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{40}}\,\,;\)                                Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\).

    Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{{37}}{{40}}\)ta được  \(\dfrac{{15}}{{40}}\) và \(\dfrac{{37}}{{40}}\).

     c) Chọn mẫu số chung là 24.

    Ta quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\) như sau:

    \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\,\, ;\)                           \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}.\)

    Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\) ta được \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\).

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý