Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 12 - Đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 4 - TUẦN 12
Đề 1
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
a) \(27 \times \left( {16 + 34} \right) = ...\)
A. \(27 + 16 \times 27 + 34\) B. \(27 \times 16 \times 34\) C. \(27 \times 16 + 27 \times 34\)
b) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 84m, chiều dài hơn chiều rộng 6m. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
A. \(412{m^2}\) C. \(432{m^2}\)
B. \(420{m^2}\) D. \(442{m^2}\)
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(78 \times 6 + 78 \times ..... = 780\)
b) \(25 \times 101 - 25 \times ..... = 2500\)
Bài 3: Tính bằng cách hợp lý:
a) \(2020 \times 99 + 2020\)
..................................
..................................
..................................
b) \(2020 \times 101 - 2020\)
..................................
..................................
..................................
Bài 4: Đặt tính rồi tính
a) \(36 \times 25\)
……………
……………
……………
……………
……………
b) \(564 \times 15\)
……………
……………
……………
……………
……………
c) \(1578 \times 32\)
……………
……………
……………
……………
……………
Bài 5: Một vườn cây ăn quả trồng 16 hàng cây đều là cam và 14 hàng cây đều là táo. Trung bình mỗi hàng trồng được 25 cây, hỏi vườn đó có tất cả bao nhiêu cây cam và cây táo ? (giải bằng 2 cách)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6: Tiền công một ngày của bố là 195000 đồng và của mẹ là 160000 đồng. Nếu mỗi người làm 4 ngày công thì số tiền công của bố nhiều hơn số tiền công của mẹ là bao nhiêu tiền ? (giải bằng 2 cách)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách nhân một số với một tổng : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
\(a \times \left( {b + c} \right) = a \times b + a \times c\)
b) Tính nửa chu vi, đưa bài toán về dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Khi đó, ta sẽ tính được chiều dài và chiều rộng, rồi tính diện tích bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Cách giải :
a) Ta có: \(27 \times \left( {16 + 34} \right) = 27 \times 16 + 27 \times 34\)
Đáp án đúng là C.
b) Nửa chu vi mảnh vườn là:
\(84:2 = 42\,\,(m)\)
Chiều dài mảnh vườn đó là:
\(\left( {42 + 6} \right):2 = 24\,(m)\)
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
\(42 - 24 = 18\,\,(m)\)
Diện tích mảnh vườn đó là:
\(24 \times 18 = 432\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(432{m^2}.\)
Đáp án đúng là C.
Bài 2:
Phương pháp giải:
Tách các số ở vế phải bằng tích của một thừa số chung của vế trái. Áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu ta sẽ tìm được số cần tìm.
Cách giải:
a) Ta có: \(780 = 78 \times 10\).
Lại có: \(78 \times 10 = 78 \times \left( {6 + 4} \right) \)\(= 78 \times 6 + 78 \times 4\)
Vậy: \(78 \times 6 + 78 \times 4 = 780\)
b) Ta có: \(2500 = 25 \times 100\).
Lại có: \(25 \times 100 = 25 \times \left( {101 - 1} \right) \)\(= 25 \times 100 - 25 \times 1\)
Vậy: \(25 \times 101 - 25 \times 1 = 2500\)
Bài 3:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức :
\(a \times b + a \times c = a \times \left( {b + c} \right)\) ; \(a \times b - a \times c = a \times \left( {b - c} \right)\)
Cách giải :
a) \(2020 \times 99 + 2020\)
\(\begin{array}{l} = 2020 \times \left( {99 + 1} \right)\\ = 2020 \times 100\\ = 202000\end{array}\)
b) \(2020 \times 101 - 2020\)
\(\begin{array}{l} = 2020 \times \left( {101 - 1} \right)\\ = 2020 \times 100\\ = 202000\end{array}\)
Bài 4:
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Cách giải :
Bài 5:
Phương pháp giải:
Cách 1. Tìm số cây từng loại trong vườn rồi tính tổng số cây trong vườn.
Cách 2. Tìm tổng số hàng cây được trồng trong vườn rồi tính tổng số cây trong vườn.
Cách giải :
Cách 1
Vườn đó có số cây cam là:
\(25 \times 16 = 400\)(cây)
Vườn đó có số cây táo là:
\(25 \times 14 = 350\)(cây)
Vườn đó có tất cả số cây là:
\(400 + 350 = 750\) (cây)
Đáp số: \(750\) cây.
Cách 2
Vườn đó có tất cả số hàng cây cam và táo là:
\(16 + 14 = 30\) (hàng)
Vườn đó có tất cả số cây là:
\(25 \times 30 = 750\) (cây)
Đáp số: \(750\) cây.
Bài 6:
Phương pháp giải:
Cách 1. Tìm số tiền công của bố và của mẹ sau 4 ngày công, rồi tìm số tiền bố hơn mẹ.
Cách 2. Tìm số tiền công của bố hơn mẹ sau 1 ngày, rồi tìm sau 4 ngày số tiền đó tăng lên bao nhiêu.
Cách giải:
Cách 1
Sau 4 ngày công, bố làm được số tiền là:
\(195000 \times 4 = 780000\) (đồng)
Sau 4 ngày công, mẹ làm được số tiền là:
\(160000 \times 4 = 640000\) (đồng)
Nếu mỗi người làm 4 ngày công thì số tiền công của bố nhiều hơn số tiền công của mẹ là:
\(780000 - 640000 = 140000\) (đồng)
Đáp số: \(140000\) đồng.
Cách 2
Tiền công một ngày của bố hơn của mẹ là:
\(195000 - 160000 = 35000\) (đồng)
Nếu mỗi người làm 4 ngày công thì số tiền công của bố nhiều hơn số tiền công của mẹ là:
\(35000 \times 4 = 140000\) (đồng)
Đáp số: \(140000\) đồng.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 4
Bài tập cuối tuần Toán 4 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 1
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 7
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới