Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 15 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 15 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

    Đề bài

    I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1: Tính:    246  : 3 + 145 = …..

    A. 220                                           B. 224

    C. 227                                          D. 230

    Câu 2: Biết \(x\)  :  6 =  90 (dư 3). Giá trị của \(x\) là:

    A. 260                                          B. 246

    C. 543                                          D. 566

    Câu 3: Tìm một số biết rằng nếu gấp số đó lên 7 lần thì được 798. Số đó là:

    A. 100                                          B. 114

    C. 116                                          D. 118

    Câu 4: Giá trị của biểu thức 375 – 129 là:

    A. 146                                          B. 148

    C. 245                                          D. 246

    Câu 5: Giá trị của \(x\) trong biểu thức  \(x\) ×  4 = 367 + 101

    A. 110                                          B. 114

    C. 117                                          D. 217

    Câu 6: Nhà trường mua 9 đồng hồ để bàn và số đồng hồ treo tường gấp 4 lần số đồng hồ để bàn. Hỏi nhà trường có bao nhiêu đồng hồ treo tường ? 

    A. 32 đồng hồ                                            B. 36 đồng hồ

    C. 40 đồng hồ                                            D. 42 đồng hồ

    Câu 7: Lan có 24 quyển vở. Hoa có số vở gấp 3 lần số vở của Lan. Hỏi Hoa có bao nhiêu quyển vở ?

    A. 70 quyển vở                                          B. 72 quyển vở

    C. 74 quyển vở                                          D. 82 quyển vở

    Câu 8: Giá trị của biểu thức 468 : 4 – 29   là:

    A. 88                                             B. 92

    C. 98                                             D. 108

    II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

    Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

    Biểu thức

    178 – 29

    147 : 7

    209 + 35 – 185

    164 × 7

    Giá trị của biểu thức

     

     

     

     

     Bài 2: Tìm \(x\).

    a)  \(x\) :  7 – 29   =  105

          ……………………

          ……………………

          ……………………

          ……………………

    b)  306  :  \(x\)  =  54 : 6

          ……………………

          ……………………

          ……………………

          ……………………

    Bài 3: Một cửa hàng có 217kg gạo tẻ. Số gạo nếp gấp 3 lần số gạo tẻ. Hỏi số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ bao nhiêu ?

    Bài giải

    ……………………………………………………………………………………...............

    ……………………………………………………………………………………...............

    ……………………………………………………………………………………...............

    ……………………………………………………………………………………...............

    ……………………………………………………………………………………...............

    Lời giải chi tiết

    I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1: 

    Phương pháp giải:

    Biểu thức có phép tính cộng, chia thì thực hiện phép chia trước; thực hiện phép cộng sau.

    Cách giải:

        246  :  3  +  145

     =        82    +  145

     =            227

    => Đáp án cần chọn là C.

    Câu 2: 

    Phương pháp giải:

    \(x\) ở vị trí số bị chia, tìm số bị chia theo công thức:

          số bị chia =  thương × số chia + số dư

    Cách giải:

             \(x\)  :  6 =  90 (dư 3)

             \(x\)         =  90  ×  6  +  3

             \(x\)         =     540    +  3

             \(x\)         =            543

    => Đáp án cần chọn là C.

    Câu 3: 

    Phương pháp giải:

    - Vì gấp số cần tìm lên 7 lần thì được 798 nên nếu giảm số 798 đi 7 lần ta được số cần tìm.

    - Để tìm số đó ta thực hiện phép chia:  798 : 7.

    Cách giải:

    Số cần tìm là:                  798 : 7 = 114.

    => Đáp án cần chọn là B.

    Câu 4: 

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép tính trừ như thông thường.

    Cách giải:

     375 – 129  =  246

    => Đáp án cần chọn là D.

    Câu 5: 

    Phương pháp giải:

    - Tính giá trị vế phải trước.

    - \(x\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Cách giải:

             \(x\)   ×   4 = 367 + 101

             \(x\)   ×   4 =     468

             \(x\)           =  468  :  4

             \(x\)           =      117

    => Đáp án cần chọn là C.

    Câu 6: 

    Phương pháp giải:

    Tìm số đồng hồ treo tường ta lấy số đồng hồ để bàn nhân với 4

    Cách giải:

    Nhà trường có số đồng hồ treo tường là:

    9  ×  4  = 36 (đồng hồ)

    Đáp số: 36 đồng hồ.

    => Đáp án cần chọn là B.

    Câu 7: 

    Phương pháp giải:

    Tìm số quyển vở của Hoa ta lấy số quyển vở của Lan nhân với 3.

    Cách giải:

    Bài giải

    Hoa có số quyển vở là:

    24  ×  3  =  72 (quyển)

                                   Đáp số: 72 quyển vở.

    => Đáp án cần chọn là B.

    Câu 8: 

    Phương pháp giải:

    Biểu thức có phép tính trừ và phép tính chia thì thực hiện phép tính chia trước, phép trừ sau.

    Cách giải:

      468  :  4  –  29   

    =       117  –  29

    =               88

    => Đáp án cần chọn là A.

    II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

    Bài 1:

    Phương pháp giải:

    - Thực hiện tính các phép trừ, nhân, chia như thông thường.

    - Biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Cách giải:

    Biểu thức

    178 – 29

    147 : 7

    209 + 35 – 185

    164 × 7

    Giá trị của biểu thức

    149

    21

    59

    1148

    Bài 2:

    Phương pháp giải:

    Xác định vai trò của trong phép tính (số bị chia, số chia), sau đó tìm  dựa vào các quy tắc:

    - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

    Cách giải:

          a)  \(x\) :  7 – 29   =  105

               \(x\) :  7           =  105  +  29

               \(x\) :  7           =     134

               \(x\)                 =  134 × 7

               \(x\)                 =      938

         b)  306  :  \(x\)  =  54 : 6

              306  :  \(x\)  =     9

                         \(x\)  =  306  :  9

                         \(x\)  =      34

    Bài 3:

    Phương pháp giải:

    - Tìm số ki -lô-gam gạo nếp ta lấy số ki-lô-gam gạo tẻ nhân với 3.

    - Tìm số ki -lô-gam gạo nếp hơn số gạo tẻ ta lấy số ki-lô-gam gạo nếp trừ đi số ki-lô-gam gạo tẻ

    Cách giải:

    Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp là:

    217 × 3 = 651 (kg)

    Gạo nếp nhiều hơn gạo tẻ số ki-lô-gam là:

    651 – 217 = 434 (kg)

                                   Đáp số: 434kg gạo.

    Xemloigiai.com

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp