Bài 8.3 phần bài tập bổ sung trang 96 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 8.3 phần bài tập bổ sung trang 96 sách bài tập toán 8. Cho tam giác ABC vuông tại A, chân H của đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn có độ dài 4cm và 9cm...

    Đề bài

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), chân \(H\) của đường cao \(AH\) chia cạnh huyền \(BC\) thành hai đoạn có độ dài \(4cm\) và \(9cm.\)

    Gọi \(D\) và \(E\) là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\) và \(AC.\)

    a) Tính độ dài \(DE\).

    b) Các đường thẳng vuông góc với \(DE\) tại \(D\) và \(E\) cắt \(BC\) theo thứ tự tại \(M\) và \(N\). Chứng minh \(M\) là trung điểm của \(BH ,\) \(N\) là trung điểm của \(CH.\)

    c) Tính diện tích tứ giác \(DENM.\)

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Sử dụng:

    - Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

    - Công thức tính diện tích hình thang: \(S = \dfrac{1}{2}\left( {a + b} \right).h\)

    Trong đó: \(a,b\) là độ dài hai đáy hình thang, \(h\) là chiều cao.

    Lời giải chi tiết

    a) Xét hai tam giác vuông \(ABH\) và \(CAH\) có:

    \(\widehat {ABH} = \widehat {CAH}\) (cùng phụ với  \(\widehat {BAH}\))

    \(\widehat {AHB} = \widehat {CHA} = {90^o}\)

    \(\Rightarrow ∆ ABH\) đồng dạng \(∆ CAH\) (g.g).

    \( \Rightarrow\displaystyle {{AH} \over {CH}} = {{BH} \over {AH}}\)

    \( \Rightarrow A{H^2} = BH.CH  \)

    \(\Rightarrow AH=\sqrt {BH.CH} = \sqrt {4.9}  \)\(\,= 6\,(cm)  \)

    Mặt khác, \(HD ⊥ AB\) và \(HE ⊥ AC\) nên \(\widehat {ADH} = \widehat {AEH} = \widehat {DAE} = {90^0}\)

    Do đó, \(ADHE \) là hình chữ nhật.

    Suy ra: \(DE = AH = 6 \;(cm)\) (hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau).

    b) Ta có:

    \(\begin{array}{l}
    \widehat {MDH} = {90^o} - \widehat {ODH}\\
    \widehat {MHD} = {90^o} - \widehat {OHD}
    \end{array}\)

    Mà \(ADHE \) là hình chữ nhật nên \(OD=OH=\dfrac{AH}{2}=\dfrac{DE}{2}\)

    Suy ra tam giác \(ODH\) cân tại \(O\) nên \(\widehat {ODH} = \widehat {OHD}\).

    Do đó \(\widehat {MDH} = \widehat {MHD}\).

    Xét tam giác \(MDH\) có \(\widehat {MDH} = \widehat {MHD}\) (chứng minh trên) nên \(\Delta MDH\) cân tại \(M\), do đó \(MD = MH\)     (1)

    \(\begin{array}{l}
    \widehat {BDM} + \widehat {MDH} = {90^o}\\
    \widehat {MDH} = \widehat {MHD}\,\,(cmt)\\
    \Rightarrow \widehat {BDM} + \widehat {MHD} = {90^o}
    \end{array}\)

    Mặt khác: \(\widehat {MBD} + \widehat {MHD} = {90^o}\) (hai góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau)

    Do đó: \( \widehat {BDM} = \widehat {MBD}\) 

    Suy ra \(\Delta BDM\) cân tại \(M\) nên \(MD = BM\)    (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(M \) là trung điểm của \(BH\).

    Chứng minh tương tự \(N\) là trung điểm của \(CH.\)

    c) Theo chứng minh trên, ta có:

    \(DM = MH \displaystyle= {1 \over 2}BH = \displaystyle{1 \over 2}.4 = 2(cm) \)

    \(EN = NH \displaystyle= {1 \over 2}CH =\displaystyle {1 \over 2}.9 = 4,5\)\(\,(cm) \)

    \(DE = AH = 6\,(cm) \)

    Ta có \(MD//EN\) (cùng vuông góc với \(DE\)) nên \(DENM \) là hình thang.

    Lại có \(\widehat {MDE}=90^0\) nên \(DENM \) là hình thang vuông, do đó diện tích của nó là:

    \(\displaystyle {S_{DENM}} = {1 \over 2}\left( {DM + EN} \right)DE \)\(\,\displaystyle = {1 \over 2}.\left( {2 + 4,5} \right).6 = 19,5\,(c{m^2})\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 8

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 8 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật