Bài 8. Tốc độ chuyển động trang 45, 46, 47 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
MĐ
Ở lớp 5, các em đã biết dùng công thức \(v = \frac{s}{t}\) để giải các bài tập về chuyển động đều trong môn Toán. Theo em, thương số \(\frac{s}{t}\) đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Tại sao? |
Lời giải chi tiết:
Thương số \(\frac{s}{t}\) đặc trưng cho tính nhanh, chậm của chuyển động vì nó cho biết quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
CH
Có thể xác định sự nhanh, chậm của chuyển động bằng hai cách: Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn. Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường. Chuyển động nào có thời gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn. Hãy tìm ví dụ minh họa cho hai cách xác định sự nhanh, chậm ở trên. |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức thực tế.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
- Cách 1: Hai vận động viên xuất phát chạy cùng nhau, sau 10 phút, vận động viên nào chạy được quãng đường dài hơn tức là vận động viên đó chạy nhanh hơn.
- Cách 2: Hai vận động viên thi chạy 100m. Vận động viên nào chạy về đích trước, tức vận động viên đó chạy nhanh hơn.
Câu hỏi tr 46
Bạn A chạy 120 m hết 35 s. Bạn B chạy 140 m hết 40 s. Ai chạy nhanh hơn? |
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: \(v = \frac{s}{t}\)
Lời giải chi tiết:
Tốc độ của bạn A là:
\(v = \frac{{120}}{{35}} = \frac{{24}}{7} \approx 3,43\)
Tốc độ của bạn B là:
\(v = \frac{{140}}{{40}} = 3,5\)
Vậy bạn B chạy nhanh hơn bạn A.
CH 1
Biết nữ vận động viên Việt Nam – Lê Tú Chinh đoạt Huy chương Vàng Seagames 2019 chạy 100 m hết 11,54 s. Tính tốc độ của vận động viên này. |
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}v = \frac{s}{t}\\t = \frac{s}{v}\\s = v.t\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Tốc độ của vận động viên này là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{100}}{{11,54}} \approx 8,67\left( {m/s} \right)\)
CH 2
Lúc 8h 30 min, bạn A đi bộ từ nhà đến một siêu thị với tốc độ 4,8 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn A đến siêu thị dài 2,4 km. Hỏi bạn A đến siêu thị lúc mấy giờ? |
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}v = \frac{s}{t}\\t = \frac{s}{v}\\s = v.t\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Thời gian bạn A đi từ nhà đến siêu thị là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{{2,4}}{{4,8}} = 0,5\left( h \right) = 30\min \)
Thời điểm bạn A đến siêu thị là:
\(8h30\min \, + \,30\min \, = \,9h\)
Vậy bạn A đến siêu thị lúc 9h.
CH 3
Bạn B đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ 12 km/h hết 20 min. Tính quãng đường từ nhà bạn B đến trường. |
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}v = \frac{s}{t}\\t = \frac{s}{v}\\s = v.t\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(20\min = \frac{{20}}{{60}} = \frac{1}{3}h\)
Quãng đường từ nhà bạn B đến trường là:
\(s = v.t = 12.\frac{1}{3} = 4\left( {km} \right)\)
Vậy quãng đường từ nhà bạn B đến trường dài 4 km.
Lý thuyết
- Bài 9. Đo tốc độ trang 49, 50, 51, 52 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
- Bài 10. Đồ thị quãng đường - thời gian trang 53, 54, 55 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
- Bài 11. Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông trang 56, 57, 58, 59 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Để học tốt SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.
- Mở đầu
- Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chương II. Phân tử. Liên kết hóa học
- Chương III. Tốc độ
- Chương IV. Âm thanh
- Chương V. Ánh sáng
- Chương VI. Từ
- Chương VII. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- Chương VIII. Cảm ứng ở sinh vật
- Chương IX. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Chương X. Sinh sản ở sinh vật
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
Khoa Học Tự Nhiên
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức