Bài 7 trang 19 SGK Hóa học 9

Hòa tan hoàn toàn 12,1

    Đề bài

    Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.

    a) Viết các phương trình hóa học.

    b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

    c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Gọi x, y là số mol của CuO và ZnO

    a) Các phương trình hóa học:

                                   CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O     

    Phản ứng                   x →  2x           x        (mol)

                               ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Phản ứng:               y    → 2y       y           (mol)

    Giải hệ 2 ẩn 2 phương trình ta có:

    \(\left\{ \begin{gathered}
    \sum {{n_{{H_2}}} = \,x + y = 0,3} \hfill \\
    \sum {{m_{hh}} = 80x + 81y = 12,1} \hfill \\
    \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
    x = ? \hfill \\
    y = ? \hfill \\
    \end{gathered} \right.\)

    c) 

    Vì CuO và ZnO phản ứng với H2SO4 theo cùng tỉ lệ mol, nên có thể coi hai oxit như một oxit có công thức chung là MO với số mol = x + y = 0,15 mol

                         MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

    Dựa vào PTHH, tính được số mol H2SO4 

    Lời giải chi tiết

    Số mol HCl = 3 . \(\dfrac{100}{1000}\) = 0,3 mol

    Gọi x, y là số mol của CuO và ZnO

    a) Các phương trinh hóa học:

                      CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O   (1)   

    Phản ứng       x →  2x           x        (mol)

                      ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O   (2)

    Phản ứng:    y    → 2y         y           (mol)

    b) 

    Tính thành phần hỗn hợp, dựa vào phương trình hóa học (1), (2) và dữ kiện đề bài cho ta có hệ phương trình đại số:

    Theo phương trình: nHCl(1) = 2nCuO = 2x mol; nHCl(2) = 2nZnO = 2y mol

    \( \to\) nHCl = 2x + 2y = 0,3 (*)

    Ta có: mCuO = (64 + 16)x = 80x gam; mZnO = (65 + 16)y = 81y gam

    \( \to\) mhh = 80x + 81y = 12,1 (**)

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình

      \(\left\{\begin{matrix} 80x + 81y = 12,1 & & \\ 2x + 2y = 0,3& & \end{matrix}\right.\)

    Giải hệ ta được x = 0,05 mol = số mol CuO; y = 0,1 mol = số mol ZnO

    \(\%CuO = \dfrac{m_{CuO}}{m_{hh}} . 100\% = \dfrac{0,05 . 80 . 100}{12,1} = 33\%\)

    %ZnO = 100% - 33% = 67%

    c)

    Cách 1: Vì CuO và ZnO phản ứng với H2SO4 theo cùng tỉ lệ mol, nên có thể coi hai oxit như một oxit có công thức chung là MO với số mol = x + y = 0,15 mol

                     MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

    Phản ứng:  0,15  → 0,15     0,15         (mol)

    \({m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15 . 98 = 14,7 \,g\)

    \({m_{dd\,{H_2}S{O_4}}}= \dfrac{14,7 . 100}{20} = 73,5 \,g\)

    Cách 2:

    Khối lượng H2SO4 cần dùng:

    CuO + H2SO4 \( \to\) CuSO4 + H2O    (3)

    ZnO + H2SO4 \( \to\) ZnSO4 + H2O     (4)

    Dựa vào phương trình (3) và (4) ta có:

    Theo phương trình (3): \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{CuO}} = 0,05\,\,mol\)

    Theo phương trình (4): \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{ZnO}} = 0,1\,\,mol\)

    \( \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = (0,05 + 0,1).98 = 14,7\,\,gam\)

    Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng

    \({m_{dd\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{14,7.100}}{{20}} = 73,5\,\,gam\)

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật