Bài 43 trang 12 SBT toán 9 tập 1

giải bài 43 trang 12 sách bài tập toán 9. Tìm x thỏa mãn điều kiện...(2x - 3)(x -1)..

    Tìm \(x\) thỏa mãn điều kiện

    LG câu a

    \( \displaystyle\sqrt {{{2x - 3} \over {x - 1}}}  = 2\) 

    Phương pháp giải:

    Áp dụng với \({\rm{A}} \ge {\rm{0; B}} \ge {\rm{0}}\) thì \(\sqrt A  = B \Leftrightarrow A = {B^2}\)

    Để \(\sqrt {\dfrac{A}{B}} \) có nghĩa ta xét các trường hợp: 

    Trường hợp 1: 

    \(\left\{ \begin{array}{l} 
    A \ge 0\\
    B > 0
    \end{array} \right.\)

    Trường hợp 2:

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    A \le 0\\
    B < 0
    \end{array} \right.\) 

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \( \displaystyle\sqrt {{{2x - 3} \over {x - 1}}} \)  xác định khi và chỉ khi   \( \displaystyle{{2x - 3} \over {x - 1}} \ge 0\) 

    Trường hợp 1:  

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \left\{ \matrix{
    2x - 3 \ge 0 \hfill \cr 
    x - 1 > 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    2x \ge 3 \hfill \cr 
    x > 1 \hfill \cr} \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    x \ge 1,5 \hfill \cr 
    x > 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \ge 1,5 \cr} \)

    Trường hợp 2: 

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \left\{ \matrix{
    2x - 3 \le 0 \hfill \cr 
    x - 1 < 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    2x \le 3 \hfill \cr 
    x < 1 \hfill \cr} \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    x \le 1,5 \hfill \cr 
    x < 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x < 1 \cr} \)

    Với \(x ≥ 1,5\) hoặc \(x < 1\) ta có:

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \sqrt {{{2x - 3} \over {x - 1}}} = 2 \Leftrightarrow {{2x - 3} \over {x - 1}} = 4 \cr 
    & \Rightarrow 2x - 3 = 4(x - 1) \cr} \)

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \Leftrightarrow 2x - 3 = 4x - 4 \cr 
    & \Leftrightarrow 2x = 1 \Leftrightarrow x = 0,5 \cr} \)

    Giá trị \(x = 0,5\) thỏa mãn điều kiện \(x < 1.\)


    LG câu b

    \( \displaystyle{{\sqrt {2x - 3} } \over {\sqrt {x - 1} }} = 2\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng với \({\rm{A}} \ge {\rm{0; B}} \ge {\rm{0}}\) thì \(\sqrt A  = B \Leftrightarrow A = {B^2}\)

    Để \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\) có nghĩa thì \(A \ge 0;B > 0\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \( \displaystyle{{\sqrt {2x - 3} } \over {\sqrt {x - 1} }}\) xác định khi và chỉ khi:

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \left\{ \matrix{
    2x - 3 \ge 0 \hfill \cr 
    x - 1 > 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    2x \ge 3 \hfill \cr 
    x > 1 \hfill \cr} \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    x \ge 1,5 \hfill \cr 
    x > 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \ge 1,5 \cr} \)

    Với \(x ≥ 1,5\) ta có: 

    \( \displaystyle\eqalign{
    & {{\sqrt {2x - 3} } \over {\sqrt {x - 1} }} = 2 \Leftrightarrow {{2x - 3} \over {x - 1}} = 4 \cr 
    & \Rightarrow 2x - 3 = 4(x - 1) \cr} \)

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \Leftrightarrow 2x - 3 = 4x - 4 \cr 
    & \Leftrightarrow 2x = 1 \Leftrightarrow x = 0,5 \cr} \)

    Giá trị \(x = 0,5\) không thỏa mãn điều kiện.

    Vậy không có giá trị nào của \(x\) để \( \displaystyle{{\sqrt {2x - 3} } \over {\sqrt {x - 1} }} = 2\)


    LG câu c

    \( \displaystyle\sqrt {{{4x + 3} \over {x + 1}}}  = 3\) 

    Phương pháp giải:

    Áp dụng với \({\rm{A}} \ge {\rm{0; B}} \ge {\rm{0}}\) thì \(\sqrt A  = B \Leftrightarrow A = {B^2}\)

    Để \(\sqrt {\dfrac{A}{B}} \) có nghĩa ta xét các trường hợp: 

    Trường hợp 1: 

    \(\left\{ \begin{array}{l} 
    A \ge 0\\
    B > 0
    \end{array} \right.\)

    Trường hợp 2:

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    A \le 0\\
    B < 0
    \end{array} \right.\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \( \displaystyle\sqrt {{{4x + 3} \over {x + 1}}} \) xác định khi và chỉ khi \( \displaystyle{{4x + 3} \over {x + 1}} \ge 0\)

    Trường hợp 1:  

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \left\{ \matrix{
    4x + 3 \ge 0 \hfill \cr 
    x + 1 > 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    4x \ge - 3 \hfill \cr 
    x > - 1 \hfill \cr} \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    x \ge - 0,75 \hfill \cr 
    x > - 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \ge - 0,75 \cr} \)

    Trường hợp 2:  

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \left\{ \matrix{
    4x + 3 \le 0 \hfill \cr 
    x + 1 < 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    4x \le - 3 \hfill \cr 
    x < - 1 \hfill \cr} \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    x \ge - 0,75 \hfill \cr 
    x < - 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x < - 1 \cr} \)

    Với \(x ≥ -0,75\) hoặc \(x < -1\) ta có:

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \sqrt {{{4x + 3} \over {x + 1}}} = 3 \Leftrightarrow {{4x + 3} \over {x + 1}} = 9 \cr  
    & \Rightarrow 4x + 3 = 9(x + 1) \cr} \)

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \Leftrightarrow 4x + 3 = 9x + 9 \cr 
    & \Leftrightarrow 5x = - 6 \Leftrightarrow x = - 1,2 \cr} \)

    Giá trị \(x = -1,2\) thỏa mãn điều kiện \(x < -1\).


    LG câu d

    \( \displaystyle{{\sqrt {4x + 3} } \over {\sqrt {x + 1} }} = 3.\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng với \({\rm{A}} \ge {\rm{0; B}} \ge {\rm{0}}\) thì \(\sqrt A  = B \Leftrightarrow A = {B^2}\)

    Để \(\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\) có nghĩa thì \(A \ge 0;B > 0\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có : \( \displaystyle{{\sqrt {4x + 3} } \over {\sqrt {x + 1} }}\) xác định khi và chỉ khi:

    \( \displaystyle\eqalign{
    & \left\{ \matrix{
    4x + 3 \ge 0 \hfill \cr 
    x + 1 > 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    4x \ge - 3 \hfill \cr 
    x > - 1 \hfill \cr} \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    x \ge - 0,75 \hfill \cr 
    x > - 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \ge - 0,75 \cr} \)

    Với \(x ≥ -0,75\) ta có: 

    \( \displaystyle\eqalign{
    & {{\sqrt {4x + 3} } \over {\sqrt {x + 1} }} = 3 \Leftrightarrow {{4x + 3} \over {x + 1}} = 9 \cr 
    & \Rightarrow 4x + 3 = 9(x + 1) \cr} \)

    \( \displaystyle\eqalign{
    &  \Leftrightarrow 4x + 3 = 9x + 9 \cr 
    & \Leftrightarrow 5x = - 6 \Leftrightarrow x = - 1,2\,\text{(không thỏa mãn)} \cr} \)

    Vậy không có giá trị nào của x để \( \displaystyle{{\sqrt {4x + 3} } \over {\sqrt {x + 1} }} = 3.\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 9

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật