Bài 37 trang 106 SBT Hình học 10 Nâng cao

Giải bài tập Bài 37 trang 106 SBT Hình học 10 Nâng cao

    Cho hai đường thẳng song song \(\Delta_1 \): \(ax+by+c=0\) và \(\Delta_2 \): \(ax+by+d=0\). Chứng minh rằng

    a) Khoảng cách giữa \(\Delta \)1 và \(\Delta \)2 bằng \( \dfrac{{|c - d|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\);

    b) Phương trình đường thẳng song song và cách đều \(\Delta \)1 và \(\Delta \)2 có dạng \(ax + by +  \dfrac{{c + d}}{2} = 0\).

    Áp dụng: Cho hai đường thẳng song song có phương trình \(-3x+4y-10=0\) và \(-3x+4y+1=0\). Hãy lập phương trình đường thẳng song song và cách đều hai đường thẳng trên.

    Giải

    a) Lấy \(M(x_0 ; y_0)\) thuộc \({\Delta _1}\), suy  ra \(a{x_0} + b{y_0} + c = 0\). Kí hiệu \(d({\Delta _1} ; {\Delta _2})\)là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\). Khi đó ta có:

    \(d({\Delta _1} ; {\Delta _2}) = d( M ; {\Delta _2})\)

    \(=  \dfrac{{|a{x_0} + b{y_0} + c|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} =  \dfrac{{|c - d|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

    b) Phương trình đường thẳng \({\Delta _3}\) song song với \({\Delta _1}\) và \({\Delta _3}\) có dạng

    \(ax + by + e = 0  (e \ne c, e \ne d)\).

    Áp dụng câu a), ta có

    \(d({\Delta _1} ; {\Delta _3}) =  \dfrac{{|c - e|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}  ;\)

    \(   d({\Delta _2} ; {\Delta _3}) =  \dfrac{{|d - e|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

    \({\Delta _3}\) cách đều hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) khi và chỉ khi

    \(d({\Delta _1} ; {\Delta _3}) = d({\Delta _2} ; {\Delta _3})\)

    \( \Leftrightarrow   |c - e| = |d - e|   \Leftrightarrow     \left[ \begin{array}{l}c = d\\e =  \dfrac{{c + d}}{2}\end{array} \right.\)

    Trường hợp c=d loại vì \({\Delta _1} \ne {\Delta _2}\).

    Vậy phương trình của \({\Delta _3}\) là \(ax + by +  \dfrac{{c + d}}{2} = 0\).

    Áp dụng: Đường thẳng song song và cách đều ha đường thẳng đã cho có phương trình:

    \( - 3x + 4y +  \dfrac{{ - 10 + 1}}{2} = 0\) hay \( - 3x + 4y -  \dfrac{9}{2} = 0\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán 10 Nâng cao

    Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Đại số, Hình học 10 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Toán 10 Nâng cao

    PHẦN ĐẠI SỐ 10 SBT NÂNG CAO

    PHẦN HÌNH HỌC 10 SBT NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

    CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH

    CHƯƠNG V. THỐNG KÊ

    CHƯƠNG VI. GÓC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

    CHƯƠNG I. VECTƠ

    CHƯƠNG II. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VEC TƠ VÀ ỨNG DỤNG.

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG.

    Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp