Bài 3 trang 17 tập bản đồ Lịch sử 12

Giải bài 3 trang 17 tập bản đồ Sử 12. Hãy khoanh tròn chữ in hoa, trước câu trả lời đúng, trong các phương án sau

    Câu 1

    Tình hình khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai

    A. không phát triển

    B. chỉ có một số phát minh nhỏ

    C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu lớn

    D. không chú trọng phát triển khoa học- kĩ thuật.

    Phương pháp giải:

    Xem lại mục 1. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975

    Lời giải chi tiết:

    Tình hình khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu lớn.

    Chọn: C


    Câu 2

    Ý nào dưới đây không đúng, trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

    B. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

    C. Bắt tay với Trung Quốc

    D. Dung dưỡng Ixraen.

    Phương pháp giải:

    Xem lại mục 1. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975

    Lời giải chi tiết:

    Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới, bắt tay với Trung Quốc, dung dưỡng Ixraen.

    Chọn: A


    Câu 3

    Ý nào dưới đây không đúng, khi nói về âm mưu của Mĩ sau Chiến tranh lạnh?

    A. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.

    B. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.

    C. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.

    D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

    Phương pháp giải:

    Xem lại mục 1. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975

    Lời giải chi tiết:

    Âm mưu của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là: chuẩn bị đề ra chiến lược mới, vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới, dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.

    Chọn: D


    Câu 4

    Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

    A. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh, đứng thứ 2 trên thế giới.

    B. kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá.

    C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

    D. kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.

    Phương pháp giải:

    Xem lại mục 1. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975

    Lời giải chi tiết:

    Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

    Chọn: C


    Câu 5

    Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Mĩ là nước giàu tài nguyên lại không bị chiến tranh tàn phá.

    B. Áp dụng triệt để thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và nhà nước có chính sách điều tiết hợp lí.

    C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế.

    D. Mĩ có vị trí chiến lược quan trọng.

    Phương pháp giải:

    Xem lại mục 1. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1975

    Lời giải chi tiết:

    Nguyên nhân dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Mĩ là nước giàu tài nguyên lại không bị chiến tranh tàn phá, áp dụng triệt để thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và nhà nước có chính sách điều tiết hợp lí, lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế.

    Chọn: D

    Xemloigiai.com

    Tập bản đồ Lịch sử lớp 12

    Giải tập bản đồ Lịch sử lớp 12 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    Phần 1. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000

    Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

    Chương 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1949)

    Chương 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên Bang Nga (1991 - 2000)

    Chương 3. Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 - 2000)

    Chương 4. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

    Chương 5. Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

    Chương 6. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa

    Chương 1. Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930

    Chương 2. Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945

    Chương 3. Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954

    Chương 4. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

    Chương 5. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000