Bài 27.7* trang 43 SBT hóa học 11

Giải bài 27.7* trang 43 sách bài tập hóa học 11. Một bình kín dung tích 11,2 lít có chứa 6,4 g O2 và 1,36 g hỗn hợp khí A gồm 2 ankan...

    Đề bài

    Một bình kín dung tích 11,2 lít có chứa 6,4 g Ovà 1,36 g hỗn hợp khí A gồm 2 ankan. Nhiệt độ trong bình là 0°C và áp suất là \({p_1}\) atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136,5°C và áp suất là \({p_2}\) atm.

    Nếu dẫn các chất trong binh sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thì có 9 gam kết tủa tạo thành.

    1. Tính \({p_1}\) và \({p_2}\), biết rằng thể tích bình không đổi.

    2. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng số mol của ankan có phân tử khối nhỏ nhiều gấp 1,5 lần số mol của ankan có phân tử khối lớn.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    1. +) Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n+2 và y mol CmH2m+2 

    +) Viết PTHH khi đốt cháy A.

    +) Từ các dữ kiện đề bài lập các phương trình toán học để tính \({p_1}\) và \({p_2}\)

    2. Biện luận n, m => CTPT của 2 ankan => phần trăm thể tích từng chất.

    Lời giải chi tiết

    1. Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n+2 và y mol CmH2m+2 :

    (14n + 2)x + (14m + 2)y = 1,36 \( \Rightarrow \) 14(nx + my) + 2(x + y) = 1,36 (1)

    Khi đốt hỗn hợp A :

    \({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

    x mol            \(\dfrac{{3n + 1}}{2}\)x mol     nx mol      (n + 1)x mol

    \({C_m}{H_{2m + 2}} + \dfrac{{3m + 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m + 1){H_2}O\)

    y mol              \(\dfrac{{3m + 1}}{2}\)y mol        ny mol         (n + 1)y mol

    \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{9}{{100}} = 0,09(mol)\)

    \( \Rightarrow \) nx + my = 0,09 (2)

    Từ (1) và (2), tìm được x + y = 0,05.

    Số mol \({{O_2}}\) trước phản ứng : \(\dfrac{{6,4}}{{32}}\) = 0,2(mol).

    Tổng số mol khi trước phản ứng : 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol).

    Nếu ở đktc thì V0 = 0,25.22,4 = 5,6 (lít).

    Thực tế \({V_1}\) = 11,2 (lít)

    \({p_1}\)\({V_1}\) = \({p_0}\)\({V_0}\) \( \Rightarrow \) \({p_1}\) = \(\dfrac{{{p_0}{V_0}}}{{{V_1}}}\) = \(\dfrac{{{1}{5,6}}}{{{11,2}}}\) = 0,5(atm).

    Số mol hơi nước : (n + 1)x + (m + 1)y = nx + my + x + y = 0,14

    Số mol Odự phản ứng: \(\dfrac{{(3n + 1)x + (3m + 1)y}}{2} = \dfrac{{3.0,09 + 0,05}}{2}\) = 0,16 (mol)

    SỐ mol O2 còn dư : 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol).

    Tổng số mol khí sau phản ứng : 0,09 + 0,14 + 0,04 = 0,27 (mol).

    Nếu ở đktc thì \(V{'_0}\) = 0,27.22,4 = 6,048 (lít)

    Thực tế V2 = 11,20 (lít)

    \(\dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{p_0}V{'_0}}}{{{T_0}}} \to {p_2} = \dfrac{{1.6,048}}{{273}}.\dfrac{{(273 + 136,5)}}{{11,2}} = 0,81(atm)\)

    2) Nếu n < m thì x = 1,5y ;

    Vậy x = 0,03 ; y = 0,02

    0,03n + 0,02m = 0,09 \( \Rightarrow \) 3n + 2m = 9

    3n = 9 - 2m \( \Rightarrow \) n = 3 - \(\dfrac{{2m}}{3}\)

    n và m nguyên dương nên m = 3 và n = 1.

    \({C}{H_4}\) chiếm 60% thể tích hỗn hợp.

    \({C_3}{H_8}\) chiếm 40% thể tích hỗn hợp.

    Xemloigiai.com

    SBT Hóa lớp 11

    Giải sách bài tập hóa học 11 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    Chương 1: Sự điện ly

    Chương 2: Nitơ - Photpho

    Chương 3: Cacbon-Silic

    Chương 4: Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ

    Chương 5: Hidrocacbon No

    Chương 6: Hidrocacbon không no

    Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

    Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

    Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm