Bài 22 trang 8 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 22 trang 8 sách bài tập toán 8. Giải các phương trình sau : ...

    Giải các phương trình sau:

    LG a

    \(\) \(\displaystyle{{5\left( {x - 1} \right) + 2} \over 6} - {{7x - 1} \over 4} \) \(\displaystyle = {{2\left( {2x + 1} \right)} \over 7} - 5\)

    Phương pháp giải:

    Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau :

    + Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.

    + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).

    + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\).

    Lời giải chi tiết:

    \(\displaystyle{{5\left( {x - 1} \right) + 2} \over 6} - {{7x - 1} \over 4} \)\(\displaystyle = {{2\left( {2x + 1} \right)} \over 7} - 5\) 

    \(\displaystyle   \Leftrightarrow {{5x - 5 + 2} \over 6} - {{7x - 1} \over 4} \) \(\displaystyle= {{4x + 2} \over 7} - 5  \) 

    \(\displaystyle \Leftrightarrow {{5x - 3} \over 6} - {{7x - 1} \over 4}\)\(\displaystyle = {{4x + 2} \over 7} - 5  \)

    \( \Leftrightarrow \dfrac{14\left( {5x - 3} \right) - 21\left( {7x - 1} \right)}{84} \)\(\displaystyle= \dfrac {12\left( {4x + 2} \right) - 5.84}{84}  \)

    \( \Leftrightarrow 14\left( {5x - 3} \right) - 21\left( {7x - 1} \right) \)\(\displaystyle= 12\left( {4x + 2} \right) - 5.84  \)

    \(  \Leftrightarrow 70x - 42 - 147x + 21 \) \(\displaystyle= 48x + 24 - 420  \)

    \( \Leftrightarrow 70x - 147x - 48x \) \(= 24 - 420 + 42 - 21  \)

    \(  \Leftrightarrow  - 125x =  - 375  \Leftrightarrow x = 3  \)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x = 3.\)


    LG b

    \(\) \(\displaystyle{{3\left( {x - 3} \right)} \over 4} + {{4x - 10,5} \over {10}} \) \(\displaystyle = {{3\left( {x + 1} \right)} \over 5} + 6\)

    Phương pháp giải:

    Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau :

    + Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.

    + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).

    + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\).

    Lời giải chi tiết:

    \(\displaystyle{{3\left( {x - 3} \right)} \over 4} + {{4x - 10,5} \over {10}} \) \(\displaystyle= {{3\left( {x + 1} \right)} \over 5} + 6\)

    \(\displaystyle \Leftrightarrow {{3x - 9} \over 4} + {{4x - 10,5} \over {10}}\) \(\displaystyle = {{3x + 3} \over 5} + 6  \)

    \(\Leftrightarrow \dfrac {5\left( {3x - 9} \right) + 2\left( {4x - 10,5} \right)}{20} \) \(= \dfrac {4\left( {3x + 3} \right) + 6.20}{20} \)

    \(\Leftrightarrow 5\left( {3x - 9} \right) + 2\left( {4x - 10,5} \right) \) \(= 4\left( {3x + 3} \right) + 6.20 \)

    \( \Leftrightarrow 15x - 45 + 8x - 21 \) \(= 12x + 12 + 120\)

    \( \Leftrightarrow 15x + 8x - 12x \) \(= 12 + 120 + 45 + 21\)

    \(  \Leftrightarrow 11x = 198 \)

    \( \Leftrightarrow x = 18 \)

    Phương trình có nghiệm \(x = 18.\)


    LG c

    \(\) \(\displaystyle{{2\left( {3x + 1} \right) + 1} \over 4} - 5 \) \(\displaystyle = {{2\left( {3x - 1} \right)} \over 5} - {{3x + 2} \over {10}}\)

    Phương pháp giải:

    Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau :

    + Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.

    + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).

    + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\).

    Lời giải chi tiết:

    \(\displaystyle{{2\left( {3x + 1} \right) + 1} \over 4} - 5 \) \(\displaystyle= {{2\left( {3x - 1} \right)} \over 5} - {{3x + 2} \over {10}}\)

    \(\displaystyle \Leftrightarrow {{6x + 2 + 1} \over 4} - 5\) \(\displaystyle = {{6x - 2} \over 5} - {{3x + 2} \over {10}}  \)

    \(\displaystyle \Leftrightarrow {{6x + 3} \over 4} - 5\) \(\displaystyle = {{6x - 2} \over 5} - {{3x + 2} \over {10}}  \)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow \dfrac{5\left( {6x + 3} \right) - 5.20}{20} \) \(\displaystyle= \dfrac {4\left( {6x - 2} \right) - 2\left( {3x + 2} \right)}{20}  \) 

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow 5\left( {6x + 3} \right) - 5.20 \) \(\displaystyle= 4\left( {6x - 2} \right) - 2\left( {3x + 2} \right)  \) 

    \(\displaystyle \Leftrightarrow 30x + 15 - 100 \) \(\displaystyle= 24x - 8 - 6x - 4  \)

    \(\Leftrightarrow 30x - 24x + 6x \) \(=  - 8 - 4 - 15 + 100  \)

    \(\displaystyle \Leftrightarrow 12x = 73 \Leftrightarrow x = {{73} \over {12}}  \)

    Phương trình có nghiệm \(\displaystyle x = {{73} \over {12}}\).


    LG d

    \(\) \(\displaystyle{{x + 1} \over 3} + {{3\left( {2x + 1} \right)} \over 4} \) \(\displaystyle= {{2x + 3\left( {x + 1} \right)} \over 6} + {{7 + 12x} \over {12}}\)

    Phương pháp giải:

    Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau :

    + Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.

    + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).

    + Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\).

    Lời giải chi tiết:

    \(\displaystyle{{x + 1} \over 3} + {{3\left( {2x + 1} \right)} \over 4} \) \(\displaystyle= {{2x + 3\left( {x + 1} \right)} \over 6} + {{7 + 12x} \over {12}}\)

    \(\displaystyle   \Leftrightarrow {{x + 1} \over 3} + {{6x + 3} \over 4} \) \(\displaystyle = {{2x + 3x + 3} \over 6} + {{7 + 12x} \over {12}}  \)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow {{x + 1} \over 3} + {{6x + 3} \over 4} \) \(\displaystyle= {{5x + 3} \over 6} + {{7 + 12x} \over {12}}  \)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow \dfrac {4\left( {x + 1} \right) + 3\left( {6x + 3} \right)}{12} \) \(\displaystyle= \dfrac {2\left( {5x + 3} \right) + 7 + 12x}{12}  \)

    \(\displaystyle  \Leftrightarrow 4\left( {x + 1} \right) + 3\left( {6x + 3} \right) \) \(\displaystyle= 2\left( {5x + 3} \right) + 7 + 12x  \)

    \(  \Leftrightarrow 4x + 4 + 18x + 9\) \( = 10x + 6 + 7 + 12 x \)

    \(  \Leftrightarrow 4x + 18x - 10x-12x \) \(= 6 + 7 -4 - 9  \)

    \(  \Leftrightarrow 0x = 0\) (luôn đúng)

    Vậy phương trình có vô số nghiệm.

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 8

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 8 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật