Bài 2.17 trang 109 SBT giải tích 12

Giải bài 2.17 trang 109 sách bài tập giải tích 12. Cho...

    LG a

    Cho \(\displaystyle a = {\log _3}15,b = {\log _3}10\). Hãy tính \(\displaystyle{\log _{\sqrt 3 }}50\)  theo \(\displaystyle a\) và \(\displaystyle b\).

    Phương pháp giải:

    Thu gọn các số \(\displaystyle a,b\), từ đó biến đổi biểu thức cần tính giá trị về làm xuất hiện \(\displaystyle a,b\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\displaystyle a = {\log _3}15 = {\log _3}(3.5)\)\(\displaystyle = {\log _3}3 + {\log _3}5 = 1 + {\log _3}5\) \(\displaystyle \Rightarrow {\log _3}5 = a - 1\)

    Do đó:

    \(\displaystyle{\log _{\sqrt 3 }}50 = {\log _{{3^{\frac{1}{2}}}}}50\)\(\displaystyle = 2{\log _3}50 \) \( = 2{\log _3}\left( {5.10} \right)\) \(= 2\left( {{{\log }_3}5 + {{\log }_3}10} \right)\)\(\displaystyle = 2{\log _3}5 + 2{\log _3}10\)\(\displaystyle = 2\left( {a - 1} \right) + 2b = 2a + 2b - 2\).

    Cách khác:

    a = log315 = log3(3.5)

    = log33 + log35 = 1 + log35

    Suy ra log35 = a – 1

    b = log310 = log3(2.5) = log32 + log35

    Suy ra

    log32 = b − log35

    = b − (a − 1) = b – a + 1

    Do đó:

    log√350 = \( = {\log _{{3^{\frac{1}{2}}}}}\left( {{{2.5}^2}} \right)\)  \( = 2{\log _3}\left( {{{2.5}^2}} \right)\) \( = 2\left( {{{\log }_3}2 + {{\log }_3}{5^2}} \right)\) \( = 2\left( {{{\log }_3}2 + 2{{\log }_3}5} \right)\)

    = 2log32 + 4log35

    = 2 (b – a + 1) + 4(a − 1)

    = 2a + 2b − 2


    LG b

    Cho \(\displaystyle a = {\log _2}3,b = {\log _3}5,c = {\log _7}2\). Hãy tính \(\displaystyle{\log _{140}}63\) theo \(\displaystyle a,b,c\).

    Phương pháp giải:

    Thu gọn các số \(\displaystyle a,b\), từ đó biến đổi biểu thức cần tính giá trị về làm xuất hiện \(\displaystyle a,b\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\displaystyle{\log _{140}}63 = {\log _{140}}({3^2}.7)\) \( = {\log _{140}}{3^2} + {\log _{140}}7\) \(\displaystyle = 2{\log _{140}}3 + {\log _{140}}7\)

    \(\displaystyle = \frac{2}{{{{\log }_3}140}} + \frac{1}{{{{\log }_7}140}}\)\(\displaystyle = \frac{2}{{{{\log }_3}({2^2}.5.7)}} + \frac{1}{{{{\log }_7}({2^2}.5.7)}}\)

    \( = \frac{2}{{{{\log }_3}{2^2} + {{\log }_3}5 + {{\log }_3}7}} \) \(+ \frac{1}{{{{\log }_7}{2^2} + {{\log }_7}5 + {{\log }_7}7}}\)

    \(\displaystyle = \frac{2}{{2{{\log }_3}2 + {{\log }_3}5 + {{\log }_3}7}}\)\(\displaystyle + \frac{1}{{2{{\log }_7}2 + {{\log }_7}5 + 1}}\)  

    Từ đề bài suy ra:

    \(\displaystyle{\log _3}2 = \frac{1}{{{{\log }_2}3}} = \frac{1}{a}\)

    \(\displaystyle{\log _7}5 = {\log _7}2.{\log _2}3.{\log _3}5 = cab\)

    \(\displaystyle{\log _3}7 = \frac{1}{{{{\log }_7}3}} = \frac{1}{{{{\log }_7}2.{{\log }_2}3}} = \frac{1}{{ca}}\)

    Vậy \(\displaystyle{\log _{140}}63\)\(\displaystyle = \frac{2}{{\frac{2}{a} + b + \frac{1}{{ca}}}} + \frac{1}{{2c + cab + 1}}\)

    \(\begin{array}{l}
    = \frac{2}{{\frac{{2c + abc + 1}}{{ca}}}} + \frac{1}{{2c + abc + 1}}\\
    = \frac{{2ca}}{{2c + abc + 1}} + \frac{1}{{2c + abc + 1}}
    \end{array}\)

    \(\displaystyle = \frac{{2ac + 1}}{{abc + 2c + 1}}\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và giải tích toán 12 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12

    HÌNH HỌC SBT 12

    Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

    Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit

    Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng

    Chương 4: Số phức

    Chương 1: Khối đa diện

    Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu

    Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian

    Ôn tập cuối năm Hình học 12