Bài 2.15 trang 76 SBT đại số và giải tích 11

Giải bài 2.15 trang 76 sách bài tập đại số và giải tích 11. Thầy giáo có ba quyển sách Toán khác nhau cho ba bạn mượn...

    Đề bài

    Thầy giáo có ba quyển sách Toán khác nhau cho ba bạn mượn (mỗi bạn một quyển). Sang tuần sau thầy giáo thu lại và tiếp tục cho ba bạn mượn ba quyển đó. Hỏi có bao nhiêu cách cho mượn sách mà không bạn nào phải mượn quyển đã đọc?

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Sử dụng công thức mở rộng \(n(A\cup B)=n(A)+n(B)-n(A\cap B)\) để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết

    Để xác định, ba bạn được đánh số 1, 2, 3.

    Kí hiệu \({A_i}\) là tập hợp các cách cho mượn mà bạn thứ \(i\) được thầy giáo cho mượn lại cuốn đã đọc lần trước \(\left( {i = 1,2,3} \right).\)

    Kí hiệu X là tập hợp các cách cho mượn lại.

    Theo bài ra cần tính \(n\left[ {X\backslash \left( {{A_1} \cup {A_2} \cup {A_3}} \right)} \right].\)

    Ta có  \(n\left( {{A_1} \cup {A_2} \cup {A_3}} \right) \)

    \(= n\left( {{A_1}} \right) + n\left( {{A_2}} \right) + n\left( {{A_3}} \right) - \)

    \(n\left( {{A_1} \cap {A_2}} \right) - n\left( {{A_1} \cap {A_3}} \right) -\)

    \(n\left( {{A_2} \cap {A_3}} \right) + n\left( {{A_1} \cap {A_2} \cap {A_3}} \right) \)

    Mà \(A_1\) là tập hợp các cách bạn thứ nhất mượn trùng cuốn, khi đó hai bạn còn lại mượn khác cuốn nên có \(2!\) cách.

    Tương tự \(A_2\) và \(A_3\) cũng có \(2\) cách.

    \({{A_1} \cap {A_2}}\) là tập hợp các cách bạn thứ nhất và thứ hai trùng cuốn, khi đó chỉ có bạn thứ ba khác cuốn nên chỉ có \(1\) cách.

    Tương tự \({{A_1} \cap {A_3}}\) và \({{A_2} \cap {A_3}}\) cũng chỉ có \(1\) cách.

    \({{A_1} \cap {A_2} \cap {A_3}}\) là tập hợp các cách cả ba bạn mượn trùng cuốn nên chỉ có \(1\) cách.

    Suy ra có \(2! + 2! + 2! - 1 - 1 - 1 + 1=4\)

    Mà \(n\left( X \right) = 3! = 6\) (cách)

    Nên \(n\left[ {X\backslash \left( {{A_1} \cup {A_2} \cup {A_3}} \right)} \right] = 6 - 4 = 2\).

    Chú ý:

    Với bài toán đơn giản các em có thể sử dụng phương pháp liệt kê như sau:

    Kí hiệu 3 bạn là 1, 2, 3 và 3 quyển toán là \(T_1,T_2,T_3\).

    Không mất tính tổng quát giả sử tuần này thầy cho:

    +) 1 mượn \(T_1\)

    +) 2 mượn \(T_2\)

    +) 3 mượn \(T_3\)

    Do đó tuần sau:

    +) 1 chỉ có thể mượn \(T_2\) hoặc \(T_3\).

    +) 2 chỉ có thể mượn \(T_1\) hoặc \(T_3\).

    +) 3 chỉ có thể mượn \(T_1\) hoặc \(T_2\).

    TH1: 1 mượn \(T_2\) thì 3 chỉ có thể mượn \(T_1\) và 2 chỉ có thể mượn \(T_3\).

    TH2: 1 mượn \(T_3\) thì 2 chỉ có thể mượn \(T_1\) và 3 chỉ có thể mượn \(T_2\).

    Vậy chỉ có \(2\) cách cho mượn sách để đảm bảo các bạn không mượn trùng sách.

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 11

    Giải sách bài tập toán hình học và đại số giải tích lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số giải tích toán 11 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH SBT 11

    HÌNH HỌC SBT 11

    Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

    Chương 2: Tổ hợp xác suất

    Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

    Chương 4: Giới hạn

    Chương 5: Đạo hàm

    Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

    Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song

    Chương 3: Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm