Bài 2: Luyện tập trang 14, 15, 16 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (theo mẫu). Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu. Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chép lại các câu đó. So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tin nhắn dưới đây. Em hãy soạn tin nhắn với một trong các tình huống sau. Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,… viết về những hoạt động yêu thích của trẻ em.

    Câu 1

    Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (theo mẫu).


    Từ ngữ chỉ sự vật

    Từ ngữ chỉ hoạt động

    Chỉ người

    Chỉ con vật

    Bác nông dân

     

    gặt lúa 

     

    Con trâu

    gặm cỏ 

    (…)

    (…)

    (…)

    Phương pháp giải:

    Em quan sát thật kĩ bức tranh và dựa vào mẫu để tìm các từ ngữ thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Từ ngữ chỉ sự vật

    Từ ngữ chỉ hoạt động

    Chỉ người

    Chỉ con vật

    Bác nông dân

    Con vịt

    Gặt lúa

    Bạn nữ

    Con trâu

    Gặm cỏ

    Bạn nam

    Con chuồn chuồn

    Chăn trâu


    Câu 2

    Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu

    a. Câu giới thiệu

    M: Các cô bác nông dân là những người làm ra lúa gạo.

    b. Câu nêu hoạt động

    M: Các cô bác nông dân đang gặt lúa.

    Phương pháp giải:

    Em dựa vào các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 và mẫu ở đề bài để đặt câu thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    a. Câu giới thiệu

    - Con trâu là người bạn của bác nông dân.

    - Thả diều là trò chơi của tuổi thơ.

    - Chuồn chuồn là một loài động vật nhỏ bé.

    b. Câu nêu hoạt động

    - Bạn nam đang ngồi trên lưng trâu.

    - Phía xa, bạn nhỏ đang thả diều.

    - Đàn vịt đang bơi lội dưới con sông nhỏ.


    Câu 3

    Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chép lại các câu đó.

    Phương pháp giải:

    Em đọc kĩ các từ ngữ ở hai cột để nối thành câu cho phù hợp.

    Lời giải chi tiết:


    Câu 4

    So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tin nhắn dưới đây:

    a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn

    b. Nội dung tin nhắn

    c. Phương tiện thực hiện

    Phương pháp giải:

    Em đọc kĩ 2 tin nhắn trong hình và so sánh theo các tiêu chí mà đề bài đưa ra.

    Lời giải chi tiết:

    a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn

    Hình 1:

    Người viết: Tuấn

    Người nhận: Hưng

    Hình 2:

    Người viết: Cháu Phương

    Người nhận: Bà

    b. Nội dung tin nhắn

    Hình 1: Hẹn bạn ra sân bóng

    Hình 2: Thông báo với bà rằng đã về nhà, hẹn bà hè sang năm lại về với bà

    c. Phương tiện thực hiện

    Hình 1: Viết thư tay

    Hình 2: Gửi tin nhắn trên điện thoại


    Câu 5

    Em hãy soạn tin nhắn với một trong các tình huống sau:

    a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.

    b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.

    Phương pháp giải:

    Em chọn một trong hai tình huống và dựa vào hai tin nhắn ở bài tập 1 để viết tin nhắn phù hợp.

    Lời giải chi tiết:

    a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.

    Bài tham khảo 1:

    Mẹ ơi, lọ mực của con sắp hết rồi. Mai mẹ đi qua hiệu sách mua giúp con một lọ mực mới nhé ạ!

    Con cảm ơn mẹ.

    Con của mẹ

    Ánh

    Bài tham khảo 2:

    Tẩy của con sắp mòn hết rồi bố ạ. Chiều mai đi làm về bố ghé vào siêu thị mua giúp con được không ạ? Con muốn có một cục tẩy màu xanh dương bố ạ.

    Con cảm ơn bố!

    Con của bố

    Nam

    b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.

    Bài tham khảo 1:

    Hoa ơi!

    Cậu đã đọc xong cuốn truyện “Hoàng Tử bé” chưa? Nếu xong rồi thì mai cậu cho tớ mượn với nhé! Tớ hứa sẽ giữ gìn thật cẩn thận và sớm trả lại cậu.

    Cảm ơn cậu.

    Bạn của cậu

    Nguyệt

    Bài tham khảo 2:

    Hoàng ơi!

    Cậu có thể cho tớ mượn cuốn truyện “Bảy viên ngọc rồng” tập 40 được không? Tớ rất muốn được đọc nó. Tớ sẽ không làm rách hay bẩn đâu. Cậu cho tớ mượn nhé!

    Cảm ơn cậu!

    Bạn của cậu

    Thành


    Câu 6

    Vận dụng:

    Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,… viết về những hoạt động yêu thích của trẻ em.

    Ví dụ:

    Phương pháp giải:

    Em chủ động tìm hoặc nhờ sự giúp đỡ của bố mẹ.

    Lời giải chi tiết:

    Một số câu chuyện, bài văn, bài thơ mà em có thể tìm đọc:

     Bài thơ Thả diều

    Cánh diều no gió

    Sáo nó thổi vang
    Sao trời trôi qua
    Diều thành trăng vàng

    Trời như cánh đồng

    Xong mùa gặt hái
    Diều em – lưỡi liềm
    Ai quên bỏ lại

    Cánh diều no gió

    Tiếng nó trong ngần
    Diều hay chiếc thuyền
    Trôi trên sông Ngân

    Cánh diều no gió

    Nhạc trời réo vang
    Tiếng diều xanh lúa
    Uốn cong tre làng

    Cánh diều no gió

    Tiếng nó chơi vơi
    Diều là hạt cau
    Phơi trên nong trời

    Ơi chú hành quân

    Cô lái máy cày
    Có nghe phơi phới
    Tiếng diều lượn bay?

     

    Tiếng diều vàng nắng

    Trời xanh cao hơn
    Dây diều em cắm
    Bên bờ hố bom…

                      Trần Đăng Khoa

    Bài thơ Đi học

    (Hoàng Minh Chính)

    Hương rừng thơm đồi vắng,
    Nước suối trong thầm thì,
    Cọ xoè ô che nắng,
    Râm mát đường em đi.

    Đường xa em đi về
    Có chim reo trong lá,
    Có nước chảy dưới khe
    Thì thào như tiếng mẹ.

    Hôm qua em tới trường,
    Mẹ dắt tay từng bước.
    Hôm nay mẹ lên nương,
    Một mình em tới lớp.

    Trường của em be bé,
    Nằm lặng giữa rừng cây.
    Cô giáo em tre trẻ,
    Dạy em hát rất hay.

     

    Mũ rơm thơm em đội,
    Hương cốm chen hương rừng.
    Mỗi lần em tới lớp,
    Hương theo em tới trường…

     

     

    Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức

    Để học tốt Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

    Tiếng Việt 3 tập 1 - Kết nối tri thức

    Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp