Bài 12 trang 52 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải Bài 12 trang 52 VBT toán 9 tập 2. Không giải phương trình hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biểu thức Δ ...

    Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biểu thức \(\Delta \) và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

    LG a

    \(7{x^2} - 2x + 3 = 0\)

    Phương pháp giải:

    Xác định hệ số \(a;b;c\) rồi tính \(\Delta  = {b^2} - 4ac\). So sánh \(\Delta \) với \(0.\)

    TH1. Nếu \(\Delta  < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

    TH2. Nếu  \(\Delta  = 0\) thì phương trình có nghiệm kép

    TH3. Nếu \(\Delta  > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

    Lời giải chi tiết:

    \(a = 7;b =  - 2;c = 3\)

    \(\Delta  = {b^2} - 4ac = {\left( { - 2} \right)^2} - 4.7.3 \)\(=  - 80 < 0\)

    Phương trình \(7{x^2} - 2x + 3 = 0\) vô nghiệm.


    LG b

    \(5{x^2} + 2\sqrt {10} x + 2 = 0\)

    Phương pháp giải:

    Xác định hệ số \(a;b;c\) rồi tính \(\Delta  = {b^2} - 4ac\). So sánh \(\Delta \) với \(0.\)

    TH1. Nếu \(\Delta  < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

    TH2. Nếu  \(\Delta  = 0\) thì phương trình có nghiệm kép

    TH3. Nếu \(\Delta  > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

    Lời giải chi tiết:

    \(a = 5;b = 2\sqrt {10} ;c = 2\)

    \(\Delta  = {b^2} - 4ac = {\left( {2\sqrt {10} } \right)^2} - 4.5.2 \)\(= 40 - 40 = 0\)

    Phương trình \(5{x^2} + 2\sqrt {10} x + 2 = 0\) có nghiệm kép.


    LG c

    \(\dfrac{1}{2}{x^2} + 7x + \dfrac{2}{3} = 0\)  

    Phương pháp giải:

    Xác định hệ số \(a;b;c\) rồi tính \(\Delta  = {b^2} - 4ac\). So sánh \(\Delta \) với \(0.\)

    TH1. Nếu \(\Delta  < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

    TH2. Nếu  \(\Delta  = 0\) thì phương trình có nghiệm kép

    TH3. Nếu \(\Delta  > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

    Lời giải chi tiết:

    \(a = \dfrac{1}{2};b = 7;c = \dfrac{2}{3}\)

    \(\Delta  = {b^2} - 4ac \)\(= {7^2} - 4.\dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3} \)\(= \dfrac{{143}}{3} > 0\)

    Phương trình \(\dfrac{1}{2}{x^2} + 7x + \dfrac{2}{3} = 0\) có hai nghiệm phân biệt.


    LG d

    \(1,7{x^2} - 1,2x - 2,1 = 0\)

    Phương pháp giải:

    Xác định hệ số \(a;b;c\) rồi tính \(\Delta  = {b^2} - 4ac\). So sánh \(\Delta \) với \(0.\)

    TH1. Nếu \(\Delta  < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

    TH2. Nếu  \(\Delta  = 0\) thì phương trình có nghiệm kép

    TH3. Nếu \(\Delta  > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

    Lời giải chi tiết:

    \(a = 1,7;b =  - 1,2;c =  - 2,1\)

    \(\Delta  = {b^2} - 4ac \)\(= {\left( { - 1,2} \right)^2} - 4.1,7.\left( { - 2,1} \right) \)\(= 15,72 > 0\)

    Phương trình \(1,7{x^2} - 1,2x - 2,1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 9

    Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI -CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật