Bài 1 trang 167 SGK Hóa học 9

Giải bài 1 trang 167 SGK Hóa học 9. Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học. a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4...

    Đề bài

    Hãy nhận biết từng cặp chất sau đây bằng phương pháp hóa học.

    a) Dung dịch \(H_2SO_4\) và dung dịch Na2SO4.

    b) Dung dịch HCl và dung dịch \(FeCl_2\).

    c) Bột đá vôi \(CaCO_3\) và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Dùng quỳ tím, hoặc kim loại Fe

    b) Dùng quỳ tím, kim loại Zn, Fe... hoặc dd NaOH

    c) Lấy cùng khối lượng 2 chất cho vào dd  H2SOloãng dư. 

    Lời giải chi tiết

    Có thể nhận biết như sau:

    a) 

    + Cách 1: Cho quỳ tím lần lượt vào 2 dung dịch trên:

    Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO, dung dịch còn lại không làm quỳ tím chuyển màu là  Na2SO4

    + Cách 2: Cho đinh sắt vào hai ống nghiệm đựng hai dung dịch H2SOvà dung dịch Na2SOriêng biệt, nếu ống nghiệm nào sinh bọt khí đó là dung dịch H2SOcòn ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là Na2SO4 

    \(Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\)

    b)

    + Cách 1: Cho quỳ tím lần lượt vào 2 dung dịch

    Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là  \(FeCl_2\) 

    + Cách 2: Cho viên kẽm vào hai ống nghiệm đựng hai chất trên, nếu ống nghiệm nào có bọt khí sinh ra là dung dịch HCl, còn ống nghiệm không có bọt khí sinh ra là dung dịch \(FeCl_2\).

    \(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2\)

    \(Zn + FeCl_2 → ZnCl_2 + Fe\)

    + Cách 3: Cho dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm chứa hai chất trên, nếu ống nghiệm nào có kết tủa màu trắng xanh là \(FeCl_2\) còn ống nghiệm kia không có hiện tượng gì xảy ra là HCl.

    \(FeCl_2 + 2NaOH → Fe(OH)_2 + 2NaCl\)

    \(HCl + NaOH → NaCl + H_2O\).

    c) Lấy một ít \(Na_2CO_3\) và \(CaCO_3\) (có cùng khối lượng) cho vào hai ống nghiệm đựng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư. Chất trong ống nghiệm nào có khí bay ra, tan hết đó là \(Na_2CO_3\), chất trong ống nghiệm nào có khí bay ra, tan hết đó là \(CaCO_3\), vì \(CaSO_4\) (ít tan) sinh ra phủ lên \(CaCO_3\) làm cho \(CaCO_3\) không tan hết. (Vì vậy trong phòng thí nghiệm muốn điều chế khí \(CO_2\), người ta cho \(CaCO_3\) tác dụng với dung dịch HCl.

    \(Na_2CO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O\)

    \(CaCO_3 + H_2SO_4 → CaSO_4 + CO_2 + H_2O\)

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật