B. Hoạt động thực hành - Bài 29A: Quà tặng của thiên nhiên
Câu 1
a. Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào?
a1. Cho mượn cái bút!
a2. Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
a3. Lan ơi, cậu có thê cho tớ mượn cái bút được không?
b. Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể chọn những cách nói nào?
b1. Mấy giờ rồi?
b2. Bác ơi, mấy giờ rồi ạ?
b3. Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!
b4. Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!
Phương pháp giải:
Em hãy tìm những cách nói thể hiện thái độ lịch sự, tế nhị.
Lời giải chi tiết:
a) Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói:
a2. Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
a3. Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?
b) Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có thể chọn những cách nói:
b3. Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!
b4. Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!
Câu 2
Trong từng cặp câu khiến dưới đây, câu nào giữ được phép lịch sự, câu nào không giữ được phép lịch sự? Vì sao?
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
- Cho đi nhờ một cái!
b. - Chiều nay, chị đón em nhé!
- Chiều nay, chị phải đón em đây!
c. - Đừng có mà nói như thế!
- Theo tớ, cậu không nên nói như thế!
d. - Mở hộ cháu cái cửa!
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với!
Phương pháp giải:
Em chú ý xem những câu nào có sử dụng từ xưng hô để thưa gửi, câu nào nói trống không hoặc thể hiện không lễ phép với người trên.
Lời giải chi tiết:
a. - Lan ơi, cho tớ về với! => Câu giữ được phép lịch sự (có từ xưng hô, quan hệ thân mật)
- Cho đi nhờ một cái! => Câu không giữ phép lịch sự (không có từ xưng hô, nói trống không)
b. - Chiều nay, chị đón em nhé! => Câu giữ được phép lịch sự (có từ xưng hô, thể hiện tình cảm thân mật)
- Chiều nay, chị phải đón em đây! => Câu không giữ phép lịch sự (câu nhờ cậy mà như ra lệnh)
c. - Đừng có mà nói như thế! => Câu không giữ phép lịch sự (không có từ xưng hô, nói cộc lốc)
- Theo tớ, cậu không nên nói như thế! => Câu giữ được phép lịch sự (khuyên nhủ nhẹ nhàng)
d. - Mở hộ cháu cái cửa! => Câu không giữ phép lịch sự (không lịch sự, thiếu từ xưng hô, như ra lệnh)
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với! => Câu giữ được phép lịch sự (xưng hô, nhờ cậy lịch sự lễ phép)
Câu 3
Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau và chép vào vở:
a. Em nói với bố (mẹ) để xin bố (mẹ) cho tiền mua một quyến sổ ghi chép.
b. Em đi học về, nhà em không có ai ở nhà. Em xin bác hàng xóm cho ngồi nhờ để chờ bố mẹ về.
Phương pháp giải:
Hai trường hợp này đều là nói với người lớn tuổi nên em chú ý đặt câu khiến thể hiện được sự lễ phép.
Lời giải chi tiết:
a. Em nói với bố (mẹ) để xin bố (mẹ) cho tiền mua một quyến sổ ghi chép.
- Mẹ ơi, mẹ cho con tiền để mua một quyển sổ ghi chép nhé!
- Bố ơi, sổ ghi chép của con hết rồi ạ, bố cho con tiền mua quyển mới nhé!
b. Em đi học về, nhà em không có ai ở nhà. Em xin bác hàng xóm cho ngồi nhờ để chờ bố mẹ về.
- Bác ơi! Bác cho con ngồi nhờ đây một lúc để chờ bố mẹ được không ạ!
- Bác ơi! Bác có thể cho con ngồi nhờ đây một tí được không ạ?
câu 4
a) Nghe thầy cô đọc và viết vào vở:
Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4,...?
Người ta gọi các chữ số 1, 2, 3, 4,…. là chữ số A-rập vì cho rằng chúng do người A-rập nghĩ ra. Sự thực thì không phải như vậy.
Vào năm 750, một nhà thiên văn học Ấn Độ đã đến thăm Bát-đa. Ông mang theo một bảng thiên văn do người Ấn Độ làm ra để dâng tặng quốc vương đang trị vì. Các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4,… dùng trong bảng đó đã được người A-rập nhanh chóng tiếp thu và về sau được truyền bá rộng rãi.
(Theo báo Thiếu niên tiền phong)
b) Đổi bài với bạn để soát và sửa lỗi.
Câu 5
Chọn a hoặc b:
a. Ghép âm đầu tr, ch với vần đã cho và dấu thanh thích hợp để tạo thành từ có một tiếng:
b. Ghép âm đầu đã cho với vần êt, êch và dấu thanh thích hợp để tạo thành từ có một tiếng:
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Ghép âm đầu tr, ch với vần đã cho và dấu thanh thích hợp để tạo thành từ có một tiếng:
b. Ghép âm đầu đã cho với vần êt, êch và dấu thanh thích hợp để tạo thành từ có một tiếng:
Câu 6
a) Đặt câu với một trong những từ em tạo được ở hoạt động 5 (chọn mục a hoặc mục b)
b) chép vào vở câu em đặt được.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp và đúng với yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
- Con mèo em chăm bấy lâu nay đã chết do bị bệnh.
- Con trâu là đầu cơ nghiệp của những người nông dân
- Chị em làm việc ở nhà máy dệt gần nhà
- Chân là một trong những bộ phận quan trọng của con người
- Chiếc bàn này bị lệch sang trái so với cả dãy bàn.
- .....
Câu 7
a) Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện “Trí nhớ tốt” dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu là tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần là êt hoặc êch.
Trí nhớ tốt
Sơn vừa ...(2) mắt nhìn lên tầm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra ...(1) Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi ...(2) thúc:
- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.
Nghe vậy, Sơn bỗng ...(2) mặt ra rồi ...(1) trồ:
- Sao mà chị có...(1) nhớ tốt thế?
b) Chép các từ có tiếng em vừa tìm được vào vở.
Phương pháp giải:
Em chú ý rằng:
- Ô số (1) chứa tiếng có âm đầu là tr hoặc ch
- Ô số (2) chứa tiếng có âm đầu là êt hoặc êch
Lời giải chi tiết:
Trí nhớ tốt
Sơn vừa hếch mắt nhìn lên tầm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ. Chị Hương say sưa kể rồi kết thúc:
- Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước.
Nghe vậy, Sơn bỗng nghệt mặt ra rồi trầm trồ:
- Sao mà chị có trí nhớ tốt thế?
Xemloigiai.com
- A. Hoạt động cơ bản - Bài 29A: Quà tặng của thiên nhiên
- C. Hoạt động ứng dụng - Bài 29C: Quà tặng của thiên nhiên
VNEN Tiếng Việt lớp 4
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- Chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
- Chủ điểm: Ôn tập
- Chủ điểm: Có chí thì nên
- Chủ điểm: Tiếng sáo diều
- Chủ điểm: Ôn tập
VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người ta là hoa đất
- Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
- Chủ điểm: Những người quả cảm
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Khám phá thế giới
- Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Bài 1A: Thương người như thể thương thân
- Bài 1B: Thương người, người thương
- Bài 1C: Làm người nhân ái
- Bài 2A: Bênh vực kẻ yếu
- Bài 2B: Cha ông nhân hậu tuyệt vời
- Bài 2C: Đáng yêu hay đáng ghét
- Bài 3A: Thông cảm và chia sẻ
- Bài 3B: Cho và nhận
- Bài 3C: Nhân hậu - Đoàn kết
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Bài 4A: Làm người chính trực
- Bài 4B: Con người Việt Nam
- Bài 4C: Người con hiếu thảo
- Bài 5A: Làm người trung thực, dũng cảm
- Bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào
- Bài 5C: Ở hiền gặp lành
- Bài 6A: Dũng cảm nhận lỗi
- Bài 6B: Không nên nói dối
- Bài 6C: Trung thực - Tự trọng
Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
- Bài 7A: Ước mơ của anh chiến sĩ
- Bài 7B: Thế giới ước mơ
- Bài 7C: Bạn mơ ước điều gì?
- Bài 8A: Bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ?
- Bài 8B: Ước mơ giản dị
- Bài 8C: Kể chuyện theo trình tự thời gian, không gian
- Bài 9A: Những điều em mơ ước
- Bài 9B: Hãy biết ước mơ
- Bài 9C: Nói lên mong muốn của mình
Chủ điểm: Ôn tập
Chủ điểm: Có chí thì nên
- Bài 11A: Có chí thì nên
- Bài 11B: Bền gan vững chí
- Bài 11C: Cần cù, siêng năng
- Bài 12A: Những con người giàu nghị lực
- Bài 12B: Khổ luyện thành tài
- Bài 12C: Những vẻ đẹp đi cùng năm tháng
- Bài 13A: Vượt lên thử thách
- Bài 13B: Kiên trì và nhẫn nại
- Bài 13C: Mỗi câu chuyện nói với chúng ta điều gì?
Chủ điểm: Tiếng sáo diều
- Bài 14A: Món quà tuổi thơ
- Bài 14B: Búp bê của ai?
- Bài 14C: Đồ vật quanh em
- Bài 15A: Cánh diều tuổi thơ
- Bài 15B: Con tìm về với mẹ
- Bài 15C: Quan sát đồ vật
- Bài 16A: Trò chơi
- Bài 16B: Trò chơi, lễ hội ở quê hương
- Bài 16C: Đồ chơi của em
- Bài 17A: Rất nhiều mặt trăng
- Bài 17B: Một phát minh nho nhỏ
- Bài 17C: Ai làm gì?
Chủ điểm: Ôn tập
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
- Bài 19A: Sức mạnh của con người
- Bài 19B: Cổ tích về loài người
- Bài 19C: Tài năng của con người
- Bài 20A: Chuyện về những người tài giỏi
- Bài 20B: Niềm tự hào Việt Nam
- Bài 20C: Giới thiệu quê hương
- Bài 21A: Những công dân ưu tú
- Bài 21B: Đất nước đổi thay
- Bài 21C: Từ ngữ về sức khỏe
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
- Bài 22A: Hương vị hấp dẫn
- Bài 22B: Thế giới của sắc màu
- Bài 22C: Từ ngữ về cái đẹp
- Bài 23A: Thế giới hoa và quả
- Bài 23B: Những trái tim yêu thương
- Bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn
- Bài 24A: Sức sáng tạo kì diệu
- Bài 24B: Vẻ đẹp của lao động
- Bài 24C: Làm đẹp cuộc sống
Chủ điểm: Những người quả cảm
- Bài 25A: Bảo vệ lẽ phải
- Bài 25B: Trong bom đạn vẫn yêu đời
- Bài 25C: Từ ngữ về lòng dũng cảm
- Bài 26A: Dũng cảm chống thiên tai
- Bài 26B: Thiếu nhi dũng cảm
- Bài 26C: Gan vàng dạ sắt
- Bài 27A: Bảo vệ chân lí
- Bài 27B: Sức mạnh của tình mẫu tử
- Bài 27C: Nói điều em mong muốn
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Khám phá thế giới
- Bài 29A: Quà tặng của thiên nhiên
- Bài 29B: Có nơi nào sáng hơn đất nước em?
- Bài 29C: Du lịch - Thám hiểm
- Bài 30A: Vòng quanh trái đất
- Bài 30B: Dòng sông mặc áo
- Bài 30C: Nói về cảm xúc của em
- Bài 31A: Vẻ đẹp Ăng-co Vát
- Bài 31B: Vẻ đẹp làng quê
- Bài 31C: Em thích con vật nào?
Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
- Bài 32A: Cuộc sống mến yêu
- Bài 32B: Khát vọng sống
- Bài 32C: Nghệ sĩ múa của rừng xanh
- Bài 33A: Lạc quan, yêu đời
- Bài 33B: Ai là người lạc quan, yêu đời?
- Bài 33C: Các con vật quanh ta
- Bài 34A: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- Bài 34B: Ai là người vui tính?
- Bài 34C: Bạn thích đọc báo nào?
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới