A. Hoạt động thực hành - Bài 15C: Những người lao động
Câu 1
Gọi tên và nói về nghề nghiệp của những người trong các bức ảnh sau đây:
Phương pháp giải:
Bác thợ xây – xây nhà
Lời giải chi tiết:
Tranh 1: Bác thợ xây – xây nhà
Tranh 2: Bác nông dân – chăm sóc lúa, làm ra hạt thóc, hạt gạo
Tranh 3: Người công nhân – làm ra các sản phẩm phục vụ cuộc sống
Tranh 4: Bác sĩ – Khám, chữa bệnh
Câu 2
Điền vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp trong bảng nhóm:
a. Chỉ những người trong gia đình: M: cha, mẹ,...
b. Chỉ những người làm việc trong trường học: M: cô giáo,...
c. Chỉ các nghề nghiệp: M: công nhân,...
d. Chỉ các dân tộc anh em: M: Tày, Thái,...
Phương pháp giải:
Em dựa vào phần gợi ý bên cạnh để hoàn thiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Chỉ những người trong gia đình: cha, mẹ, anh, chị, em, ông, bà, chú, bác, cô, dì,…
b. Chỉ những người làm việc trong trường học: cô giáo, thầy giáo, hiệu trưởng, bảo vệ, lao công, thủ thư, ….
c. Chỉ các nghề nghiệp: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ, giáo viên, luật sư, nhà báo, nhà văn,…
d. Chỉ các dân tộc anh em: Tày, Thái, Nùng, Mường, Kinh, Dao,…
Câu 3
Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao và viết vào vở hoặc bảng nhóm theo mẫu:
a) Quan hệ gia đình | b) Quan hệ thầy trò | c) Quan hệ bạn bè |
M: Chị ngã em nâng | M: Không thầy đố mày làm nên | M: Học thầy không tày học bạn |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao đúng chủ đề
Lời giải chi tiết:
a) Quan hệ gia đình | b) Quan hệ thầy trò | c) Quan hệ bạn bè |
Chị ngã em nâng; Anh em như thể chân tay/Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần; Công cha như núi Thái Sơn/Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra; Máu chảy ruột mềm; Khôn ngoan đối đáp người ngoài/Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
| Không thầy đố mày làm nên; Kính thầy yêu bạn; Tôn sư trọng đạo; Muốn sang thì bắc cầu Kiều/Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
| Học thầy không tày học bạn; Buôn có bạn, bán có phường; Bán anh em xa, mua láng giềng gần; Thua trời một vạn không bằng thua bạn một li
|
Câu 4
Viết vào vở các từ ngữ miêu tả hình sáng của người
a) Miêu tả mái tóc
b) Miêu tả đôi mắt
c) Miêu tả khuôn mặt
d) Miêu tả làn da
e) Miêu tả vóc dáng
Phương pháp giải:
a) óng mượt
b) đen láy
c) bầu bĩnh
d) trắng hồng
e) dong dỏng
Lời giải chi tiết:
a) Miêu tả mái tóc: Đen mượt, bạc phơ, óng ả, xơ xác, dày dặn
b) Miêu tả đôi mắt: long lanh, một mí, hai mí, bồ câu, tinh anh, trầm buồn, đục mờ
c) Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, vuông vức, vuông chữ điền, phúc hậu, bầu bĩnh
d) Miêu tả làn da: mịn màng, trắng hồng, bánh mật, căng bóng, nhăn nheo, thô ráp
e) Miêu tả vóc dáng: vạm vỡ, thon thả, thanh tú, dong dỏng, lùn tịt, thấp bé, nho nhã
Câu 5
Viết vào vở đoạn văn (khoảng 5 câu) miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người mà em quen biết.
Phương pháp giải:
Em quan sát hình dáng của bạn, chỉ ra những nét tiêu biểu trong ngoại hình của bạn rồi viết lại theo một trình tự nhất định.
Lời giải chi tiết:
Mẹ em chẳng mang vóc người thon thả như những người phụ nữ cùng thời khác, mẹ có dáng người đậm, chắc khỏe. Trong nhà chẳng việc gì mà mẹ không làm được cả, thậm chí cả những việc mà chỉ có đàn ông mới làm như bê vác đồ nặng, sửa chữa đồ đạc trong nhà,… Mỗi lần nhìn thấy mẹ oằn mình giơ vai vác từng bao thóc, bao gạo em chợt thấy sống mũi cay cay, chỉ mong có thể lớn thật nhanh để bảo vệ mẹ. Mẹ có nước da sậm màu, rám nắng vì đã từng trải qua nhiều gió bão, nắng mưa của cuộc đời. Mái tóc dài, đen và mượt của mẹ lúc nào cũng được búi gọn gàng về phía sau. Mỗi lần vất vả làm việc từng sợi tóc rủ xuống, mồ hôi mướt mát khiến tóc dính lại về hai phía, em sẽ chạy lại lấy cho mẹ một chiếc khăn để lau mặt.
Câu 6
Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé
Phương pháp giải:
- Khi tả, em có thể tả ngoại hình rồi tả hoạt động, cũng có thể kết hợp tả ngoại hình lẫn hoạt động nhưng phải chú trọng tả hoạt động là nội dung chính của bài.
- Hoạt động của bạn nhỏ có thể là học tập, vui chơi, giúp đỡ gia đình. Hoạt động của em bé ở độ tuổi tập đi, tập nói có thể là tập đi, tập nói, ăn uống, chơi nghịch, làm nũng cha mẹ,…
Lời giải chi tiết:
A. Mở bài
- Giới thiệu về em bé đó
- Đối với em, em bé đó có quan hệ gì?( là em hay cháu?)
B. Thân bài
- Tả sơ qua về hình dáng
+Mấy tuổi: 2 tuổi
+Hình dáng: Bụ bẫm, đáng yêu
+Nước da: Trắng hồng
+Tóc: Lơ thơ vài sợi tóc tơ
+Mắt: Đôi mắt to tròn, linh động, đen lay láy
- Tả hoạt động
+Những bước đi chập chững, đáng yêu
+Thích nũng nịu với mẹ và những người thân trong nàh, nhưng ở bên những người khác thì lại bày ra dáng vẻ rất tự lập
+Thích chơi búp bê, thích nghịch đồ chơi
+Tối nào đi ngủ cũng phải ôm gấu bông mới có thể ngủ ngon
C. Kết bài
- Tình cảm của em đối với em bé
Câu 7
Dựa vào dàn ý đã lập, viết đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu bài tập, bám sát vào dàn ý đã lập để viết bài.
Lời giải chi tiết:
“ba…ba…ba” vừa về đến nhà em đã nghe thấy giọng nói lanh lảnh của Bống. Bống là em gái của em. Năm nay Bống mới 2 tuổi. Dáng người bụ bẫm, dễ thương. Chỉ cần nhìn thấy Bống là mộ người sẽ lập tức muốn ôm em ấy vào lòng. Đôi má phúng phính, trắng hồng, lúc cười lộ ra mấy cái răng sữa khiến ai nhìn cũng muốn nựng má. Đôi mắt đen to, linh động nhìn đông ngó tây khiến ai cũng phải bật cười. Bống đang độ tuổi tập đi, mỗi bước đi chập chững của em khiến mọi người trong nhà đều phải dõi theo. Tối nào bé cũng thích đi vòng quanh nhà, có lẽ Bống biết mọi người trong nhà đều dõi theo bước đi của mình nên quyết tâm đi thật tốt. Đang đi mỏi chân quá, em ngồi bệt xuống đất quay ra nhìn cả nhà cười hì hì vô cùng đáng yêu. Như bao đứa trẻ nhỏ khác, Bống rất thích chơi búp bê, em ấy có thể ngồi hàng giờ bên những con búp bê, nghiêm túc chơi, nghiêm túc bế và ru em búp bê ngủ như thể đó là em của mình. Bống rất ngoan, mẹ dặn Bống khi chơi xong thì phải xếp đồ chơi gọn gàng vào rổ đồ chơi, em đều nhớ và làm theo. Trong nhà, Bống quấn mẹ nhất, chỉ ở bên cạnh những người thân trong gia đình, em mới tỏ vẻ nũng nịu, phụng phịu đáng yêu. Khi ở cạnh những khác em cũng không hề khóc, nhưng lại lộ ra vẻ tự lập hiếm có. Mỗi tối đi ngủ Bống đều phải có gấu bông nằm bên cạnh mới có thể ngủ ngon được. Em rất yêu Bống, lúc rảnh rỗi em chỉ muốn chơi và trông Bống để mẹ có thêm thời gian làm việc nhà.
Câu 8
Thay nhau đọc kêt quả bài làm của mình cho các bạn trong nhóm nghe
Nghe các bạn nhận xét về bài của mình
Xemloigiai.com
VNEN Tiếng Việt lớp 5
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
- Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người công dân
- Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Nam và nữ
- Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Bài 1A: Lời khuyên của Bác
- Bài 1B: Cảnh đẹp ngày mùa
- Bài 1C: Vẻ đẹp mỗi buổi trong ngày
- Bài 2A: Văn hiến nghìn năm
- Bài 2B: Sắc màu Việt Nam
- Bài 2C: Những con số nói gì?
- Bài 3A: Tấm lòng người dân
- Bài 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Bài 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Bài 4A: Hoà bình cho thế giới
- Bài 4B: Trái đất là của chúng mình
- Bài 4C: Cảnh vật quanh em
- Bài 5A: Tình hữu nghị
- Bài 5B: Đấu tranh vì hoà bình
- Bài 5C: Tìm hiểu về từ đồng âm
- Bài 6A: Tự do và công lí
- Bài 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình
- Bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Bài 7A: Con người là bạn của thiên nhiên
- Bài 7B: Âm thanh cuộc sống
- Bài 7C: Cảnh sông nước
- Bài 8A: Giang sơn tươi đẹp
- Bài 8B: Ấm áp rừng chiều
- Bài 8C: Cảnh vật quê hương
- Bài 9A: Con người quý nhất
- Bài 9B: Tình người với đất
- Bài 9C: Bức tranh mùa thu
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Bài 11A: Đất lành chim đậu
- Bài 11B: Câu chuyện trong rừng
- Bài 11C: Môi trường quanh ta
- Bài 12A: Hương sắc rừng xanh
- Bài 12B: Nối những mùa hoa
- Bài 12C: Những người tôi yêu
- Bài 13A: Chàng gác rừng dũng cảm
- Bài 13B: Cho rừng luôn xanh
- Bài 13C: Dáng hình những người sống quanh ta
Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Bài 14A: Những tấm lòng cao đẹp
- Bài 14B: Hạt vàng làng ta
- Bài 14C: Làm biên bản cuộc họp
- Bài 15A: Buôn làng đón cô giáo mới
- Bài 15B: Những công trình mới
- Bài 15C: Những người lao động
- Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
- Bài 16B: Thầy cúng đi viện
- Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
- Bài 17A: Người dời núi mở đường
- Bài 17B: Những bài ca lao động
- Bài 17C: Ôn tập về câu
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
Chủ điểm: Người công dân
- Bài 19A: Người công dân số Một
- Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
- Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
- Bài 20A: Gương sáng người xưa
- Bài 20B: Trách nhiệm công dân
- Bài 20C: Hoạt động tập thể
- Bài 21A: Trí dũng song toàn
- Bài 21B: Những công dân dũng cảm
- Bài 21C: Luyện viết văn tả người
Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Bài 22A: Giữ biển trời Tổ quốc
- Bài 22B: Một dải biên cương
- Bài 22C: Cùng đặt câu ghép
- Bài 23A: Vì công lí
- Bài 23B: Giữ cho giấc ngủ bình yên
- Bài 23C: Hoàn thiện bài văn kể chuyện
- Bài 24A: Giữ gìn trật tự an ninh
- Bài 24B: Người chiến sĩ tình báo
- Bài 24C: Ôn tập tả đồ vật
Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Bài 25A: Cảnh đẹp đất nước
- Bài 25B: Không quên cội nguồn
- Bài 25C: Chúng mình cùng sáng tạo
- Bài 26A: Nhớ ơn thầy cô
- Bài 26B: Hội làng
- Bài 26C: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- Bài 27A: Nét đẹp xưa và nay
- Bài 27B: Đất nước mùa thu
- Bài 27C: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Nam và nữ
- Bài 29A: Nam và nữ
- Bài 29B: Con gái kém gì con trai?
- Bài 29C: Ai chăm, ai lười?
- Bài 30A: Nữ tính và nam tính
- Bài 30B: Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam
- Bài 30C: Em tả con vật
- Bài 31A: Người phụ nữ dũng cảm
- Bài 31B: Lời tâm tình của người chiến sĩ
- Bài 31C: Ôn tập về tả cảnh
Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Bài 32A: Em yêu đường sắt quê em
- Bài 32B: Ước mơ của em
- Bài 32C: Viết bài văn tả cảnh
- Bài 33A: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- Bài 33B: Em đã lớn
- Bài 33C: Giữ gìn những dấu câu
- Bài 34A: Khát khao hiểu biết
- Bài 34B: Trẻ em sáng tạo tương lai
- Bài 34C: Nhân vật em yêu thích
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới