A. Hoạt động cơ bản - Bài 34B: Ai là người vui tính?
Câu 1
Cùng trao đổi
a) Theo em, thế nào là một người vui tính?
b) Kể 2 - 3 câu về một người vui tính mà em biết (Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? Đang học tập hoặc làm việc ở đâu? Người đó có những biểu hiện gì để xem là người vui tính?)
Phương pháp giải:
Em hoàn thành bài tập bằng cách trả lời các câu hỏi mà đề bài đã đưa ra.
Lời giải chi tiết:
a) Theo em, một người vui tính là một người luôn vui vẻ, nụ cười luôn nở trên môi bất kể có gặp bao nhiêu khó khăn thử thách. Những người vui tính cũng là những người có thể khiến cho những người xung quanh mình cảm thấy vui vẻ, truyền đi năng lượng tích cực, sự lạc quan và yêu đời của mình cho mọi người.
b)
- Mai là bạn thân của em. Mai rất hay cười, tính tình hòa đồng, dễ mến. Lúc nào nụ cười cũng nở sẵn trên môi Mai.
- Bác Hùng hàng xóm nhà em là bác sửa xe vui tính. Ai đến gặp bác cũng đều cảm thấy dễ chịu, thoải mái vì sự hài hước, dí dỏm của bác. Vừa sửa xe, bác vừa kể những câu chuyện hay cho mọi người nghe.
Câu 2
Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau:
Ăn "mầm đá"
Tương truyền vào thời vua Lê - chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh là người rất thông minh. Trạng thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của vua chúa, quan lại và bênh vực dân lành.
Một hôm, Trạng túc trực trong phủ chúa. Chúa bảo:
- Ta ăn đủ của ngon vật lạ trên đời mà vẫn không thấy ngon miệng. Ngươi có biết thứ gì ngon thì mách cho ta.
Trạng bẩm:
- Chúa đã xơi "mầm đá" chưa ạ?
Nghe có món lạ, chúa bèn sai Trạng dâng lên. Trạng Quỳnh cho người đi lấy đá đem về ninh, còn mình thì về nhà kiếm một lọ tương thật ngon đem giấu trong phủ chúa. Lọ tương được bịt thật kĩ, ngoài đề hai chữ "đại phong".
Bữa ấy, chúa đợi món "mầm đá" đã quá bữa, thấy đói bụng bèn hỏi:
- "Mầm đá" đã chín chưa?
Trạng đáp:
- Dạ, chưa ạ.
Chốc chốc, đói quá, chúa lại hỏi, Trạng lại tâu:
- Thứ ấy phải ninh thật kĩ, không thì khó tiêu.
Đã khuya, chúa lại hỏi. Trạng Quỳnh biết chúa đã đói lả, mới tâu:
- Xin chúa hãy xơi tạm vài thứ dã vị này, còn "mầm đá" thần xin dâng sau.
Rồi Trạng truyền dọn cơm với tương lên. Chúa đang đói lên ăn rất ngon miệng. Thấy chiếc lọ đề hai chữ "đại phong", chúa lấy làm lạ, bèn hỏi:
- Mắm "đại phong" là mắm gì mà ngon thế?
- Bẩm, là tương ạ!
- Vậy ngươi đề hai chữ "đại phong" là nghĩa làm sao?
- Bẩm, "đại phong" là gió lớn. Gió lớn thì đổ chùa, đổ chùa thì tượng lo, tượng lo là lọ tương ạ.
Chúa bật cười:
- Lâu nay ta không ăn, quên cả vị. Sao tương ngon thế?
- Bẩm chúa, lúc đói, ăn cơm muối cũng ngon, no thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM
Câu 3
Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
Tương truyền: truyền miệng từ đời này sang đời khác.
Thời vua Lê – chúa Trịnh: thời kì lịch sử từ cuối thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII, nước ta có vua Lê nhưng quyền hành nằm trong tay chúa Trịnh.
Túc trực: có mặt thường xuyên ở chỗ nhất định để trông nom hoặc sẵn sàng làm một việc gì.
Dã vị: món ăn bình dân, nấu theo lối cổ truyền.
Câu 4
Cùng luyện đọc:
Mỗi em đọc 1 đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài (chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật trong câu chuyện)
Câu 5
Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món "mầm đá"?
2) Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho Chúa như thế nào?
3) Cuối cùng, chúa có được ăn "mầm đá" không? Vì sao?
4) Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
5) Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
- Trạng Quỳnh rất thông minh.......
- Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa lại vừa khéo chê chúa......
- Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh..........
Phương pháp giải:
1) Đọc kĩ đoạn 2.
2) Đọc kĩ đoạn 2 và 3.
3) Em đọc phần sau câu chuyện.
4) Em đọc kĩ nửa cuối đoạn 4.
5) Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
1) Chúa Trịnh muốn ăn "mầm đá” vì Chúa đã chán các món cao lương mĩ vị quen thuộc, muốn tìm một món ăn mới lạ.
2) Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho Chúa như sau: Lấy đá đem về ninh và đem một lọ tương thật ngon đem vào phủ Chúa. Chúa đòi ăn "mầm đá" nhưng Trạng bảo chưa chín. Cuối cùng khi thấy Chúa đã đói mèm, Trạng mới dọn cơm tương cho Chúa ăn tạm.
3) Cuối cùng, Chúa không được ăn "mầm đá" vì món này ninh mãi vẫn chưa nhừ!
4) Chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng vì lúc đó đã quá đói.
5) - Trạng Quỳnh rất thông minh khi nghĩ ra được cách khiến cho Chúa ăn ngon miệng hơn.
- Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa lại vừa khéo chê Chúa có nhiều thói xấu cần chỉnh sửa để trăm dân được nhờ.
- Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh khi dùng lời nói hài hước, độc đáo để khéo chê Chúa và quan lại để bênh vực dân lành.
Câu 6
Thi đọc câu chuyện theo vai
Mỗi nhóm cử 3 bạn thi đọc câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh).
Xemloigiai.com
- B. Hoạt động thực hành - Bài 34B: Ai là người vui tính?
- C. Hoạt động ứng dụng - Bài 34B: Ai là người vui tính?
VNEN Tiếng Việt lớp 4
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- Chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
- Chủ điểm: Ôn tập
- Chủ điểm: Có chí thì nên
- Chủ điểm: Tiếng sáo diều
- Chủ điểm: Ôn tập
VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người ta là hoa đất
- Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
- Chủ điểm: Những người quả cảm
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Khám phá thế giới
- Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Bài 1A: Thương người như thể thương thân
- Bài 1B: Thương người, người thương
- Bài 1C: Làm người nhân ái
- Bài 2A: Bênh vực kẻ yếu
- Bài 2B: Cha ông nhân hậu tuyệt vời
- Bài 2C: Đáng yêu hay đáng ghét
- Bài 3A: Thông cảm và chia sẻ
- Bài 3B: Cho và nhận
- Bài 3C: Nhân hậu - Đoàn kết
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Bài 4A: Làm người chính trực
- Bài 4B: Con người Việt Nam
- Bài 4C: Người con hiếu thảo
- Bài 5A: Làm người trung thực, dũng cảm
- Bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào
- Bài 5C: Ở hiền gặp lành
- Bài 6A: Dũng cảm nhận lỗi
- Bài 6B: Không nên nói dối
- Bài 6C: Trung thực - Tự trọng
Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
- Bài 7A: Ước mơ của anh chiến sĩ
- Bài 7B: Thế giới ước mơ
- Bài 7C: Bạn mơ ước điều gì?
- Bài 8A: Bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ?
- Bài 8B: Ước mơ giản dị
- Bài 8C: Kể chuyện theo trình tự thời gian, không gian
- Bài 9A: Những điều em mơ ước
- Bài 9B: Hãy biết ước mơ
- Bài 9C: Nói lên mong muốn của mình
Chủ điểm: Ôn tập
Chủ điểm: Có chí thì nên
- Bài 11A: Có chí thì nên
- Bài 11B: Bền gan vững chí
- Bài 11C: Cần cù, siêng năng
- Bài 12A: Những con người giàu nghị lực
- Bài 12B: Khổ luyện thành tài
- Bài 12C: Những vẻ đẹp đi cùng năm tháng
- Bài 13A: Vượt lên thử thách
- Bài 13B: Kiên trì và nhẫn nại
- Bài 13C: Mỗi câu chuyện nói với chúng ta điều gì?
Chủ điểm: Tiếng sáo diều
- Bài 14A: Món quà tuổi thơ
- Bài 14B: Búp bê của ai?
- Bài 14C: Đồ vật quanh em
- Bài 15A: Cánh diều tuổi thơ
- Bài 15B: Con tìm về với mẹ
- Bài 15C: Quan sát đồ vật
- Bài 16A: Trò chơi
- Bài 16B: Trò chơi, lễ hội ở quê hương
- Bài 16C: Đồ chơi của em
- Bài 17A: Rất nhiều mặt trăng
- Bài 17B: Một phát minh nho nhỏ
- Bài 17C: Ai làm gì?
Chủ điểm: Ôn tập
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
- Bài 19A: Sức mạnh của con người
- Bài 19B: Cổ tích về loài người
- Bài 19C: Tài năng của con người
- Bài 20A: Chuyện về những người tài giỏi
- Bài 20B: Niềm tự hào Việt Nam
- Bài 20C: Giới thiệu quê hương
- Bài 21A: Những công dân ưu tú
- Bài 21B: Đất nước đổi thay
- Bài 21C: Từ ngữ về sức khỏe
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
- Bài 22A: Hương vị hấp dẫn
- Bài 22B: Thế giới của sắc màu
- Bài 22C: Từ ngữ về cái đẹp
- Bài 23A: Thế giới hoa và quả
- Bài 23B: Những trái tim yêu thương
- Bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn
- Bài 24A: Sức sáng tạo kì diệu
- Bài 24B: Vẻ đẹp của lao động
- Bài 24C: Làm đẹp cuộc sống
Chủ điểm: Những người quả cảm
- Bài 25A: Bảo vệ lẽ phải
- Bài 25B: Trong bom đạn vẫn yêu đời
- Bài 25C: Từ ngữ về lòng dũng cảm
- Bài 26A: Dũng cảm chống thiên tai
- Bài 26B: Thiếu nhi dũng cảm
- Bài 26C: Gan vàng dạ sắt
- Bài 27A: Bảo vệ chân lí
- Bài 27B: Sức mạnh của tình mẫu tử
- Bài 27C: Nói điều em mong muốn
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Khám phá thế giới
- Bài 29A: Quà tặng của thiên nhiên
- Bài 29B: Có nơi nào sáng hơn đất nước em?
- Bài 29C: Du lịch - Thám hiểm
- Bài 30A: Vòng quanh trái đất
- Bài 30B: Dòng sông mặc áo
- Bài 30C: Nói về cảm xúc của em
- Bài 31A: Vẻ đẹp Ăng-co Vát
- Bài 31B: Vẻ đẹp làng quê
- Bài 31C: Em thích con vật nào?
Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
- Bài 32A: Cuộc sống mến yêu
- Bài 32B: Khát vọng sống
- Bài 32C: Nghệ sĩ múa của rừng xanh
- Bài 33A: Lạc quan, yêu đời
- Bài 33B: Ai là người lạc quan, yêu đời?
- Bài 33C: Các con vật quanh ta
- Bài 34A: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- Bài 34B: Ai là người vui tính?
- Bài 34C: Bạn thích đọc báo nào?
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới